Nhận định tổng quan về mức giá 195 tỷ cho lô đất mặt tiền đường số 3, P. An Khánh, TP Thủ Đức
Mức giá 195 tỷ tương đương khoảng 269,82 triệu đồng/m² cho lô đất diện tích 722,7 m² (thổ cư 650 m²) tại vị trí mặt tiền đường số 3, Phường An Khánh, TP Thủ Đức đang được chào bán là mức giá khá cao trên thị trường hiện tại.
Đây là khu vực phát triển mạnh mẽ, có nhiều dự án quy hoạch và tiềm năng tăng giá trong tương lai, đặc biệt với vị trí mặt tiền và quy mô lớn, nhưng giá này vẫn cần được đánh giá kỹ càng dựa trên mặt bằng giá khu vực, pháp lý, và tiềm năng sinh lời thực tế.
So sánh giá đất mặt tiền khu vực TP Thủ Đức
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá/m² (triệu đồng) | Tổng giá (tỷ đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Đường số 3, P. An Khánh (lô đề cập) | 722.7 | 269.82 | 195 | Mặt tiền, thổ cư 650m², có hầm + 9 lầu, kinh doanh cho thuê |
| Đường Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú | 500 | 150 – 180 | 75 – 90 | Đất thổ cư, mặt tiền, khu dân cư hiện hữu |
| Đường Song Hành, P. Tăng Nhơn Phú A | 600 | 130 – 160 | 78 – 96 | Đất thổ cư, mặt tiền, gần khu công nghiệp |
| Đường Nguyễn Duy Trinh, P. Phú Hữu | 700 | 180 – 210 | 126 – 147 | Đất thổ cư, mặt tiền, gần trung tâm hành chính TP Thủ Đức |
Phân tích chi tiết
So với các khu vực khác trong TP Thủ Đức, giá 270 triệu/m² là mức cao hơn đáng kể, thường chỉ xuất hiện với các lô đất có vị trí cực kỳ đắc địa, có pháp lý hoàn chỉnh và đang có công trình xây dựng có giá trị gia tăng như tòa nhà cho thuê. Lô đất này có 1 hầm + 9 lầu với doanh thu cho thuê khoảng 200 triệu/tháng, điều này giúp tạo ra dòng tiền ổn định, làm tăng giá trị đầu tư.
Tuy nhiên, giá bán 195 tỷ vẫn rất cao và đòi hỏi khách mua phải có chiến lược đầu tư dài hạn hoặc khai thác kinh doanh hiệu quả. Nếu chỉ mua đất thuần túy, mức giá này có thể không hợp lý so với mặt bằng chung.
Lưu ý khi xuống tiền
- Xác minh pháp lý: đảm bảo sổ đỏ thổ cư, không tranh chấp, quy hoạch rõ ràng.
- Khả năng khai thác dòng tiền: kiểm tra rõ doanh thu, chi phí vận hành hiện tại của tòa nhà cho thuê.
- Khả năng tăng giá trong tương lai: nghiên cứu quy hoạch khu vực, hạ tầng giao thông, dự án xung quanh.
- Đánh giá kỹ về mặt kỹ thuật xây dựng, chất lượng công trình hiện hữu.
- Tính thanh khoản: vì mức giá cao, việc bán lại có thể mất thời gian.
Đề xuất giá hợp lý và cách thương lượng
Với mức giá hiện tại 195 tỷ, bạn có thể đề xuất mức giá trong khoảng 160 – 170 tỷ đồng, tương đương 220 – 235 triệu/m², dựa trên các yếu tố sau:
- So sánh với đất thổ cư mặt tiền khu vực gần nhất có giá 150-210 triệu/m².
- Dòng tiền cho thuê 200 triệu/tháng tương đương 2,4 tỷ/năm, tỷ suất sinh lợi khoảng 1,25%/năm so với giá bán 195 tỷ, khá thấp.
- Cân nhắc chi phí bảo trì, vận hành và rủi ro thị trường trong tương lai.
Để thuyết phục chủ đầu tư đồng ý mức giá này, bạn có thể trình bày:
- Phân tích thị trường và so sánh giá thực tế để minh chứng mức giá hiện tại đang cao hơn mặt bằng chung.
- Đưa ra cam kết thanh toán nhanh hoặc phương thức thanh toán linh hoạt để tăng tính hấp dẫn.
- Thể hiện sự quan tâm lâu dài, có kế hoạch khai thác hoặc phát triển tiếp công trình để đảm bảo lợi ích cho cả hai bên.
- Đề xuất ký hợp đồng đặt cọc sớm để thể hiện nghiêm túc và giảm rủi ro cho bên bán.
Kết luận
Mức giá 195 tỷ đồng hiện tại là khá cao và chỉ hợp lý nếu nhà đầu tư có mục tiêu khai thác dòng tiền dài hạn và tiềm năng phát triển lớn. Nếu chỉ mua để đầu tư đất thuần túy hoặc xây mới, giá này chưa thật sự hấp dẫn.
Khuyến nghị nên thương lượng để giảm giá xuống khoảng từ 160 tỷ đến 170 tỷ đồng, đồng thời kiểm tra kỹ pháp lý và tiềm năng khai thác trước khi ra quyết định xuống tiền.


