Check giá "BÁN NHÀ HUYỆN BÍNH CHÁNH"

Giá: 5,5 tỷ 138 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Bình Chánh

  • Hướng cửa chính

    Đông Nam

  • Tổng số tầng

    2

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    23 m

  • Diện tích sử dụng

    138 m²

  • Giá/m²

    39,86 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    138 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Tân Kiên

  • Chiều ngang

    6 m

C11/16B QL1A , ấp 3, QL1, Xã Tân Kiên, Huyện Bình Chánh, Tp Hồ Chí Minh

21/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,5 tỷ đồng cho nhà tại huyện Bình Chánh

Mức giá 5,5 tỷ đồng tương đương khoảng 39,86 triệu/m² cho căn nhà 2 tầng, diện tích sử dụng 138 m² tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, Tp Hồ Chí Minh. Với vị trí hẻm xe hơi, nhà 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, hướng Đông Nam, có sổ đỏ rõ ràng, mức giá này nhìn chung là cao so với mặt bằng chung khu vực huyện Bình Chánh.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Vị trí Diện tích (m²) Giá (tỷ đồng) Giá/m² (triệu đồng) Loại hình Đặc điểm nổi bật
Xã Tân Kiên, Bình Chánh 138 5,5 39,86 Nhà hẻm xe hơi 2 tầng, 2 phòng ngủ, sổ đỏ
Hẻm xe hơi, Bình Chánh (tham khảo) 120-150 3,5 – 4,5 25 – 30 Nhà tương tự 2 tầng, pháp lý đầy đủ
Thị trấn Bình Chánh, gần QL1A 130 4,8 – 5,0 36 – 38 Nhà hẻm xe hơi 2 tầng, tiện ích tốt

Dữ liệu tham khảo cho thấy mức giá 39,86 triệu/m² cao hơn mức phổ biến từ 25-38 triệu/m² cho các căn nhà hẻm xe hơi tại huyện Bình Chánh có diện tích tương đương. Do đó, mức giá 5,5 tỷ đồng chỉ hợp lý nếu căn nhà có nhiều yếu tố gia tăng giá trị như vị trí cực kỳ thuận lợi, thiết kế, nội thất, hoặc hợp đồng cho thuê có thu nhập ổn định cao.

Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền

  • Pháp lý: Đã có sổ đỏ nhưng cần kiểm tra kỹ tính minh bạch, xem có tranh chấp không.
  • Hiện trạng nhà: Kiểm tra kết cấu, vật liệu xây dựng, có cần sửa chữa lớn không.
  • Hợp đồng cho thuê: Nếu đang cho thuê lâu dài, xem xét hợp đồng, thu nhập cho thuê để đánh giá khả năng sinh lời.
  • Vị trí và hạ tầng: Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực, giao thông, tiện ích xung quanh.
  • Khả năng thương lượng: Tìm hiểu mức giá tương tự trong khu vực để có cơ sở giảm giá.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên so sánh, mức giá 4,5 – 4,8 tỷ đồng (tương đương 32,6 – 34,8 triệu/m²) sẽ hợp lý hơn, phản ánh đúng giá trị thực tế của nhà tại khu vực với điều kiện hiện trạng tốt, pháp lý rõ ràng.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể trình bày:

  • Giới thiệu các căn nhà tương tự đang chào bán với giá thấp hơn.
  • Phân tích chi phí sửa chữa, nâng cấp nếu có.
  • Nêu rõ nhu cầu và khả năng thanh toán nhanh, tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch.
  • Đề xuất hợp đồng mua bán rõ ràng, minh bạch để tạo sự an tâm.

Kết luận: Nếu căn nhà có hợp đồng cho thuê ổn định lâu dài với thu nhập hấp dẫn hoặc có ưu thế vị trí đặc biệt, mức giá 5,5 tỷ có thể được xem xét. Tuy nhiên, trong điều kiện thị trường hiện tại và so với các bất động sản tương tự, mức giá nên thương lượng giảm còn khoảng 4,5 – 4,8 tỷ đồng để đảm bảo đầu tư hiệu quả và an toàn hơn.

Thông tin BĐS

Nhà ở hẻm xe hơi ra vào thoải mái, hiện đang cho thuê ổn định lâu dài.