Nhận xét về mức giá 7,2 tỷ đồng cho nhà HXH tại Đường Số 6, Phường Tăng Nhơn Phú B, Thành phố Thủ Đức
Giá 7,2 tỷ đồng cho căn nhà diện tích đất 62 m², xây dựng 3 tầng, 4 phòng ngủ tại khu vực Thủ Đức là mức giá khá cao so với mặt bằng chung hiện nay. Nếu tính ra giá trên mỗi mét vuông đất là khoảng 116 triệu đồng/m², đây là mức giá thuộc nhóm trên trung bình đối với khu vực này, đặc biệt với nhà hẻm xe hơi, không nằm trực tiếp mặt tiền đường lớn.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Bất động sản đang xem | Tham khảo khu vực Thủ Đức (đường hẻm xe hơi, nhà phố 3 tầng) | 
|---|---|---|
| Diện tích đất | 62 m² (4×15 m) | 50 – 70 m² | 
| Diện tích sử dụng | 150 m² | 120 – 160 m² | 
| Phòng ngủ | 4 phòng | 3 – 4 phòng | 
| Giá bán | 7,2 tỷ đồng | 4,5 – 6,5 tỷ đồng | 
| Giá/m² đất | 116 triệu/m² | 70 – 105 triệu/m² | 
| Vị trí | Hẻm xe hơi, đường số 6, phường Tăng Nhơn Phú B | Hẻm xe hơi, gần đường lớn, tiện ích đầy đủ | 
| Pháp lý | Đã có sổ hồng riêng, hoàn công đầy đủ | Đầy đủ, sổ hồng riêng | 
Nhận định
Mức giá 7,2 tỷ đồng là cao so với giá thị trường cùng phân khúc khu vực Thủ Đức. Tuy nhiên, nếu căn nhà có thiết kế mới, hiện đại, không lỗi, vị trí hẻm xe hơi rộng rãi, ô tô quay đầu được và tiện ích đầy đủ trong vòng 1 km thì mức giá này có thể chấp nhận được với người mua có nhu cầu ở thực và ưu tiên sự tiện nghi, an toàn.
Những lưu ý khi xuống tiền
- Kiểm tra kỹ pháp lý, đảm bảo sổ hồng chính chủ, không tranh chấp và đã hoàn công đúng quy định.
- Kiểm tra thực tế hẻm xe hơi, khả năng đậu đỗ và lưu thông xe lớn, tránh tình trạng xe ra vào bị khó khăn.
- Đánh giá tiện ích xung quanh, như trường học, bệnh viện, chợ, siêu thị trong bán kính 1 km để đảm bảo phù hợp nhu cầu sinh hoạt.
- Xem xét kỹ tình trạng nhà, chất lượng xây dựng, vật liệu và thiết kế để tránh phát sinh chi phí sửa chữa.
- Thương lượng kỹ với chủ nhà, đề xuất giá thấp hơn để có biên độ thương lượng hợp lý.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên giá thị trường và các tiêu chí so sánh, mức giá hợp lý hơn là khoảng 6 – 6,5 tỷ đồng. Đây là mức giá vừa phải cho căn nhà hẻm xe hơi, diện tích và tiện ích như mô tả.
Chiến lược thương lượng:
- Trình bày các căn nhà tương tự đã giao dịch trong khu vực có giá thấp hơn.
- Đề xuất giảm giá do vị trí không mặt tiền đường lớn, hẻm xe hơi nhưng không rộng, có thể gây khó khăn giao thông.
- Chú ý việc so sánh về diện tích đất và giá trên mỗi mét vuông với các căn cùng phân khúc.




 
    
	 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				