Nhận định về mức giá 36,5 tỷ đồng cho nhà mặt phố góc 2 mặt tiền tại 215 Phan Huy Ích, Gò Vấp
Mức giá 36,5 tỷ đồng tương đương khoảng 261,27 triệu đồng/m² cho một căn nhà mặt phố, góc hai mặt tiền tại khu vực quận Gò Vấp, TP.HCM với diện tích đất 139,7 m² và diện tích sử dụng lên đến 642,8 m² là mức giá khá cao nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong bối cảnh thị trường hiện nay, đặc biệt khi căn nhà sở hữu các yếu tố nổi bật như:
- Vị trí đắc địa: Nằm trên mặt tiền đường Phan Huy Ích rộng 20m, khu vực phát triển mạnh, giao thông thuận tiện
- Nhà góc 2 mặt tiền, diện tích đất nở hậu 10,3m, giúp gia tăng giá trị thương mại và tiềm năng kinh doanh
- Nhà xây dựng 1 trệt 5 lầu với tổng diện tích sử dụng lớn (642,8 m²), gồm 7 phòng ngủ, nhiều phòng vệ sinh, thang máy VIP 450kg, nội thất cao cấp
- Pháp lý rõ ràng, đã có sổ hồng riêng
- Hướng Đông Nam hợp phong thủy Đông tứ trạch
Những yếu tố trên giúp tăng giá trị sử dụng và khai thác kinh doanh của bất động sản, phù hợp với khách hàng mua để ở kết hợp kinh doanh hoặc làm văn phòng cho thuê.
So sánh giá thực tế với các bất động sản tương tự tại khu vực Gò Vấp
| Địa điểm | Diện tích đất (m²) | Diện tích sử dụng (m²) | Giá bán (tỷ đồng) | Giá/m² đất (triệu đồng) | Đặc điểm nổi bật | 
|---|---|---|---|---|---|
| 215 Phan Huy Ích, Gò Vấp | 139.7 | 642.8 | 36.5 | 261.27 | Nhà góc 2 mặt tiền, 6 tầng, thang máy, nội thất cao cấp | 
| Đường Thống Nhất, Gò Vấp | 120 | 450 | 28.0 | 233.33 | Nhà mặt tiền, 5 tầng, kinh doanh tốt | 
| Đường Nguyễn Văn Lượng, Gò Vấp | 110 | 380 | 25.5 | 231.82 | Nhà mặt tiền, 4 tầng, gần chợ, giao thông thuận tiện | 
| Đường Lê Văn Thọ, Gò Vấp | 140 | 600 | 33.0 | 235.71 | Nhà 5 tầng, mặt tiền rộng, khu vực sầm uất | 
Qua bảng so sánh trên, mức giá 261 triệu/m² đất của căn nhà 215 Phan Huy Ích cao hơn 10-12% so với các bất động sản tương tự trong khu vực. Tuy nhiên, điều này vẫn có thể chấp nhận được do vị trí góc 2 mặt tiền, diện tích sử dụng lớn và nhà xây dựng kiên cố, hiện đại có thang máy.
Lưu ý khi xuống tiền cho bất động sản này
- Kiểm tra kỹ càng hồ sơ pháp lý, đảm bảo sổ hồng rõ ràng, không tranh chấp.
- Khảo sát thực tế hiện trạng nhà, kiểm định chất lượng xây dựng và nội thất để tránh phát sinh chi phí sửa chữa.
- Thẩm định giá bởi chuyên gia độc lập để có cơ sở thương lượng hợp lý.
- Đánh giá kỹ tiềm năng khai thác kinh doanh hoặc cho thuê nếu có nhu cầu đầu tư.
- Thương lượng điều kiện thanh toán, thời hạn bàn giao, hỗ trợ vay ngân hàng.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng
Dựa trên phân tích và so sánh, mức giá hợp lý hơn có thể là khoảng 32-33 tỷ đồng (tương đương 230-235 triệu/m² đất). Mức giá này vẫn đảm bảo lợi ích cho chủ nhà, đồng thời phù hợp với giá thị trường hiện tại.
Chiến lược thương lượng với chủ nhà có thể bao gồm:
- Trình bày các dữ liệu so sánh thực tế, chỉ ra mức giá trung bình khu vực thấp hơn giá đề xuất.
- Nhấn mạnh chi phí bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp nhà trong tương lai.
- Đề nghị thanh toán nhanh, không phát sinh rắc rối pháp lý để tạo động lực giảm giá.
- Yêu cầu hỗ trợ tối đa về vay ngân hàng hoặc các điều khoản ưu đãi trong hợp đồng mua bán.
Nếu chủ nhà đồng ý mức giá từ 32-33 tỷ đồng kèm các điều kiện thuận lợi thì đây là giao dịch nên xem xét.




