Nhận xét về mức giá 910 triệu đồng cho nhà diện tích 115m² tại Bình Chánh
Giá bán được đưa ra là 910 triệu đồng cho căn nhà diện tích 5x23m (115m²), tương đương khoảng 7,91 triệu đồng/m². Đây là mức giá khá thấp so với mặt bằng chung bất động sản nhà ở mặt tiền tại huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh hiện nay.
Với vị trí trên đường Bàu Gốc, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, nhà mặt phố, thuận tiện kinh doanh với đường lộ rộng 6m, cùng với giấy tờ pháp lý đầy đủ (sổ hồng riêng, hoàn công, giấy phép xây dựng), đây là một điểm cộng lớn tạo sự an tâm cho người mua.
So sánh giá thị trường khu vực Bình Chánh
| Vị trí | Loại hình | Diện tích (m²) | Giá/m² (triệu đồng) | Giá tổng (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Đường Bàu Gốc, xã Tân Kiên | Nhà mặt phố 1 tầng | 115 | 7.91 | 910 | Giá chào bán hiện tại |
| Đường Nguyễn Thị Tú, Bình Chánh | Nhà mặt tiền 1-2 tầng | 100-120 | 9 – 11 | 900 – 1320 | Giá tham khảo từ các tin đăng gần đây |
| Đường Lê Văn Lương, Bình Chánh | Nhà phố liền kề 1-2 tầng | 90-110 | 10 – 12 | 900 – 1320 | Khu vực phát triển, tiện ích nâng cao |
Nhận định về mức giá
Mức giá 910 triệu đồng là hợp lý nếu người mua ưu tiên một căn nhà có pháp lý đầy đủ, thuận tiện kinh doanh, vị trí ổn định và không cần quá nhiều tầng, nội thất đầy đủ.
Tuy nhiên, nếu so sánh với các khu vực tương đương trong huyện Bình Chánh, giá nhà mặt tiền thông thường dao động từ 9 đến 12 triệu đồng/m². Do đó, mức giá này đang thấp hơn mặt bằng chung từ 10 – 30%.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác minh kỹ giấy tờ pháp lý: Sổ hồng riêng, giấy phép xây dựng và hoàn công phải rõ ràng, không tranh chấp.
- Kiểm tra thực địa: Tình trạng nhà, nội thất, hệ thống điện nước, kết cấu đảm bảo.
- Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực: Xem xét các dự án hạ tầng, quy hoạch tương lai quanh khu vực.
- Xác minh vấn đề pháp lý mở rộng hoặc quy hoạch có thể ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất.
- Đàm phán giá: Có thể thương lượng giảm giá thêm do nhà chỉ có 1 tầng và mức giá đã khá sát đáy.
Đề xuất giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên giá thị trường và thực trạng nhà, mức giá hợp lý nên đề xuất là khoảng 850 triệu đồng, tương đương 7,4 triệu đồng/m². Mức giá này vừa đảm bảo lợi ích người bán, vừa hợp lý cho người mua trong bối cảnh nhà chỉ có một tầng và chưa có tiềm năng tăng giá mạnh ngay lập tức.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Nhấn mạnh tiềm năng giới hạn của nhà 1 tầng so với các bất động sản tầng cao hơn, cần đầu tư cải tạo nếu muốn nâng cao giá trị.
- Chứng minh mức giá cạnh tranh, phù hợp với giá thị trường cùng với thời gian giao dịch nhanh, không phát sinh thủ tục rườm rà.
- Đưa ra đề nghị thanh toán nhanh hoặc phương thức thanh toán linh hoạt để tạo sự thuận lợi cho chủ nhà.
- Nêu rõ mong muốn đầu tư lâu dài và cam kết giữ gìn tài sản, tạo sự an tâm cho chủ nhà.



