Check giá "Bán nhà sát mặt tiền Bùi Thị Xuân, Tân Bình, 4×22, chỉ nhỉnh 7 tỷ"

Giá: 7,6 tỷ 86 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Bình

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    22 m

  • Giá/m²

    88,37 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    86 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 5

  • Chiều ngang

    4 m

Bùi thị Xuân, Phường 5, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh

15/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá 7,6 tỷ cho nhà 4x22m tại Quận Tân Bình

Với diện tích đất 86 m² (4×22 m), vị trí tại Phường 5, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh, được bán với giá 7,6 tỷ đồng, tương đương khoảng 88,37 triệu/m². Đây là mức giá khá cao trong bối cảnh hiện nay cho khu vực nhà ngõ, hẻm nhưng vẫn trong vùng có thể chấp nhận được nếu tính đến các yếu tố vị trí, pháp lý và tiềm năng phát triển.

Phân tích chi tiết và so sánh giá

Tiêu chí Thông tin BĐS đang xem Giá trị tham khảo khu vực Tân Bình (Nhà ngõ, hẻm)
Diện tích đất 86 m² (4×22 m) 50 – 90 m²
Giá/m² 88,37 triệu/m² 60 – 90 triệu/m² (nhà trong ngõ hẻm, tùy vị trí, đường lớn hay nhỏ)
Pháp lý Đã có sổ đỏ, pháp lý chuẩn Yếu tố quan trọng để giá không bị giảm nhiều
Vị trí Sát mặt tiền, gần các quận trung tâm như Quận 1, 3, 10, Phú Nhuận (3 phút) Vị trí gần trung tâm và gần mặt tiền ngõ thường được định giá cao hơn
Loại hình nhà Nhà ngõ, hẻm Nhà ngõ hẻm thường có giá thấp hơn nhà mặt tiền
Số phòng ngủ 3 phòng Phù hợp gia đình trung bình

Nhận xét về giá

Giá 7,6 tỷ đồng là mức giá khá cao so với mặt bằng nhà trong ngõ hẻm tại Quận Tân Bình, nhưng vẫn có thể chấp nhận được do vị trí gần các quận trung tâm, pháp lý rõ ràng và diện tích đất lớn. Nếu nhà thực sự gần mặt tiền hẻm rộng và giao thông thuận tiện, giá này có thể phù hợp với nhà đầu tư hoặc đại gia đình muốn xây mới. Tuy nhiên, nếu ngõ nhỏ hoặc hẻm sâu, hiệu quả đầu tư sẽ giảm đáng kể.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ càng pháp lý, đảm bảo sổ đỏ chính chủ, không tranh chấp.
  • Đánh giá thực trạng nhà, ngõ hẻm thực tế: chiều rộng ngõ, tình trạng giao thông, tiện ích xung quanh.
  • Xem xét quy hoạch tương lai khu vực để tránh rủi ro bị thu hồi hoặc quy hoạch làm đường.
  • So sánh thêm các bất động sản xung quanh có diện tích và vị trí tương tự để có thêm cơ sở thương lượng.
  • Đánh giá khả năng xây dựng, chi phí cải tạo, nâng cấp để tính toán tổng chi phí đầu tư.

Đề xuất giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá 6,8 – 7 tỷ đồng có thể là mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này, cân bằng giữa vị trí, diện tích và thực trạng nhà cùng với giá trung bình khu vực.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn nên:

  • Trình bày rõ các yếu tố so sánh như giá trung bình các căn nhà tương tự trong cùng khu vực, đặc biệt các nhà ngõ hẻm có diện tích gần bằng.
  • Chỉ ra những bất lợi nếu có như ngõ nhỏ, chi phí sửa chữa hoặc thời gian xây mới.
  • Đưa ra thiện chí mua nhanh, thanh toán nhanh để tạo ưu thế.
  • Đề nghị mức giá 6,8 tỷ như một con số hợp lý, có thể thương lượng tăng nhẹ nếu chủ nhà giữ giá cao.

Tóm lại, giá 7,6 tỷ có thể xem là sát giá thị trường nếu căn nhà ở vị trí ngõ lớn, giao thông thuận tiện, pháp lý minh bạch. Nếu không, nên thương lượng giảm giá để đảm bảo hiệu quả đầu tư và tránh rủi ro.

Thông tin BĐS

NGON BỔ RẺ 4x22, PHÁP LÝ CHUẨN - VỊ TRÍ ĐẸP SÁT MẶT TIỀN, BÁN KÍNH 3PHUT QUA QUẬN 1, 3, 10, PHÚ NHUẬN – PHÙ HỢP XÂY MỚI CHO ĐẠI GIA ĐÌNH HOẶC ĐÀU TƯ CHDV GIỮ TIỀN.
CHỈ NHỈNH 7 T.Ỷ THƯƠNG LƯỢNG….