Nhận định về mức giá 24,8 tỷ đồng cho tòa nhà 7 tầng mặt tiền Nguyễn Hữu Thọ, Đà Nẵng
Mức giá 24,8 tỷ đồng cho tòa nhà 7 tầng diện tích 130 m² tại vị trí trung tâm quận Hải Châu, Đà Nẵng là mức giá tương đối cao nhưng trong một số trường hợp vẫn có thể hợp lý.
Đặc biệt, tòa nhà có chiều ngang 5m, dài 25m, tổng diện tích sử dụng lớn với 15 phòng ngủ, sân thượng, chỗ để xe hơi, thiết kế hiện đại, vị trí mặt tiền đường rộng 30m thuận tiện kinh doanh, khai thác cho thuê, hoặc làm văn phòng. Đặc điểm này giúp gia tăng giá trị và tiềm năng sinh lời ổn định.
Phân tích chi tiết và so sánh thực tế
| Tiêu chí | Thông tin tòa nhà Nguyễn Hữu Thọ | Giá tham khảo thị trường tại trung tâm Hải Châu, Đà Nẵng | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất | 130 m² (5m x 25m) | 100 – 130 triệu/m² đối với nhà mặt tiền vị trí đẹp | Diện tích hạn chế về chiều ngang nhưng chiều dài lớn, phù hợp xây dựng dạng căn hộ/nhà trọ, tòa nhà văn phòng |
| Số tầng | 7 tầng | Thông thường nhà mặt tiền 3-5 tầng, tòa nhà 7 tầng khá hiếm, tăng giá trị khai thác | Điểm cộng lớn giúp gia tăng dòng tiền cho thuê đa dạng, phù hợp đầu tư |
| Vị trí | Đường Nguyễn Hữu Thọ, quận Hải Châu, trung tâm Đà Nẵng | Vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện, gần các tiện ích | Vị trí vàng, đảm bảo tính thanh khoản và giá trị tăng theo thời gian |
| Giá bán | 24,8 tỷ đồng | Khoảng 190 triệu/m² | Giá cao hơn mức phổ biến trên thị trường, cần xem xét kỹ về tiềm năng khai thác và tình trạng pháp lý |
| Doanh thu cho thuê | Dự kiến 100 – 120 triệu/tháng | Khoảng 5-6% lợi suất cho thuê/năm so với giá bán | Lợi suất này thuộc mức trung bình khá, hợp lý nếu dòng tiền ổn định |
Lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Xác minh pháp lý rõ ràng của tòa nhà: giấy phép xây dựng, sổ đỏ, không vướng quy hoạch hay tranh chấp.
- Kiểm tra thực trạng xây dựng, chất lượng công trình, hệ thống phòng cháy chữa cháy, thang máy và các tiện ích đi kèm.
- Đánh giá khả năng khai thác dòng tiền theo đúng dự tính, xác nhận hợp đồng thuê hoặc thị trường cho thuê tương tự.
- So sánh với các bất động sản lân cận để tránh mua với giá quá cao.
- Chuẩn bị phương án tài chính và kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả, tránh rủi ro thanh khoản.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên mức giá trung bình khoảng 100 – 130 triệu/m² ở khu vực này và các yếu tố tăng thêm do số tầng và vị trí, mức giá hợp lý nên dao động trong khoảng 18 – 22 tỷ đồng. Đây là mức giá vẫn đảm bảo lợi suất cho thuê và có biên độ thương lượng cho nhà đầu tư.
Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các lập luận:
- So sánh giá với các căn nhà hoặc tòa nhà tương tự trong khu vực có giá thấp hơn.
- Nhấn mạnh rủi ro thị trường và chi phí bảo trì, quản lý tòa nhà 7 tầng lớn.
- Đề nghị mua nhanh với điều kiện thanh toán rõ ràng để giảm thiểu thời gian rao bán của chủ nhà.
- Đưa ra các cam kết hoặc phương án tài chính rõ ràng, tạo sự tin tưởng cho chủ nhà.
Nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá, bạn nên cân nhắc kỹ về khả năng sinh lời và mức độ chấp nhận rủi ro trước khi quyết định xuống tiền.
