Phân tích giá tin BĐS "Cần bán nhà Lê Trọng Tấn, 6 tầng , thang máy, noiij thất hiện đại 40m2"

Giá: 7,65 tỷ 38 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Thanh Xuân

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    201,32 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Hà Nội

  • Số phòng ngủ

    5 phòng

  • Diện tích đất

    38 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Khương Mai

Phố Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

26/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 7,65 tỷ cho nhà 6 tầng tại Lê Trọng Tấn, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Với mức giá 7,65 tỷ cho căn nhà 6 tầng, diện tích đất 38 m², tương đương giá 201,32 triệu/m² tại khu vực Lê Trọng Tấn, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, giá này nằm trong mức cao so với mặt bằng chung nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong một số trường hợp cụ thể.

Phân tích chi tiết và so sánh giá

Tiêu chí Thông tin nhà phân tích Tham khảo giá thị trường
Vị trí Phố Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội Giá nhà mặt ngõ, ngách trong khu vực Thanh Xuân dao động 150 – 190 triệu/m²
Diện tích đất 38 m² Nhà nhỏ gọn, phù hợp gia đình nhỏ hoặc đầu tư cho thuê
Số tầng và tiện nghi 6 tầng, có thang máy, nội thất hiện đại Nhà xây mới, có thang máy thường có giá cao hơn từ 10-20% so với nhà cùng khu vực không có thang máy
Giấy tờ pháp lý Đã có sổ đỏ (sổ chính chủ) Yếu tố quan trọng giúp tăng giá trị và độ tin cậy khi giao dịch
Giá/m² 201,32 triệu/m² Trung bình khu vực khoảng 150 – 190 triệu/m², một số nhà thang máy và vị trí đẹp có thể lên đến 200 triệu/m²

Nhận xét về mức giá và đề xuất

Mức giá 7,65 tỷ đồng tương đương 201,32 triệu/m² là hơi cao so với mặt bằng chung ngõ tại Thanh Xuân, nhưng nếu căn nhà có chất lượng xây dựng tốt, thiết kế hiện đại, thang máy hoạt động ổn định và nội thất cao cấp thì mức giá này có thể hợp lý.

Tuy nhiên, nếu so sánh với các căn nhà tương tự trong cùng khu vực không có thang máy hoặc có diện tích lớn hơn thì giá này vẫn có thể được thương lượng giảm xuống chút ít để tăng tính cạnh tranh và hấp dẫn hơn.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, đặc biệt sổ đỏ và các giấy phép xây dựng để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp.
  • Đánh giá thực tế chất lượng xây dựng và nội thất, kiểm tra hoạt động của thang máy.
  • Xem xét các yếu tố hạ tầng xung quanh như giao thông, tiện ích, an ninh khu vực.
  • Xác định mục đích mua (ở hay đầu tư cho thuê), để đánh giá tính khả thi và lợi nhuận.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, một mức giá hợp lý hơn có thể là khoảng 7,0 – 7,3 tỷ đồng tương đương từ 184 – 192 triệu/m². Mức giá này vừa sát với thị trường, vừa phản ánh được giá trị thang máy và nội thất hiện đại, đồng thời vẫn có thể tạo được dư địa thương lượng.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các lý do sau:

  • So sánh giá với các căn nhà tương tự trong khu vực có giá thấp hơn.
  • Nhấn mạnh việc bạn là người mua có thiện chí, có thể đưa ra phương thức thanh toán nhanh gọn, giúp chủ nhà tránh rủi ro và thời gian chờ đợi lâu.
  • Đề cập đến các chi phí sửa chữa, bảo trì thang máy hoặc nội thất có thể phát sinh sau khi mua.

Tổng kết lại, mức giá 7,65 tỷ có thể chấp nhận được nếu nhà có chất lượng tốt và bạn đánh giá cao tiện nghi hiện đại, nhưng nếu muốn tối ưu chi phí thì nên thương lượng giảm xuống khoảng 7,0 – 7,3 tỷ, đồng thời kiểm tra kỹ pháp lý và hiện trạng trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin BĐS

Cần bán nhà Lê Trọng Tấn, 6 tầng , thang máy, noiij thất hiện đại 40m2