Check giá "CẦN CHO THUÊ MẶT BẰNG HỢP TÁC KINH DOANH"

Giá: 500000 đ/tháng 150 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Loại hình văn phòng

    Mặt bằng kinh doanh

  • Số tiền cọc

    100.000 đ/tháng

  • Tình trạng nội thất

    Bàn giao thô

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    150 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Hưng Hoà B

Hẻm 276 Hương lộ 80, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

28/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh 150 m² tại Quận Bình Tân

Giá thuê được đề xuất: 500.000 đồng/tháng cho mặt bằng diện tích 150 m², tức khoảng 3.333 đồng/m²/tháng.

Dựa trên các khảo sát thị trường mặt bằng kinh doanh tại khu vực Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh, mức giá trung bình cho mặt bằng có diện tích tương tự và vị trí hẻm như sau:

Vị trí Diện tích (m²) Giá thuê trung bình (đồng/m²/tháng) Giá thuê tương ứng (đồng/tháng) Ghi chú
Hẻm nhỏ khu Bình Hưng Hoà B, Bình Tân 150 15.000 – 25.000 2.250.000 – 3.750.000 Phù hợp kinh doanh dịch vụ nhỏ, kho xưởng
Mặt tiền đường chính Bình Tân 150 30.000 – 50.000 4.500.000 – 7.500.000 Phù hợp kinh doanh showroom, cửa hàng lớn
Vị trí hẻm 276 Hương lộ 80 (theo tin đăng) 150 ≈ 3.333 500.000 Giá quá thấp so với mặt bằng chung

Phân tích chi tiết

Giá 500.000 đồng/tháng cho 150 m² (khoảng 3.333 đồng/m²/tháng) là quá thấp so với mặt bằng giá thuê ở khu vực Quận Bình Tân, đặc biệt là với mặt bằng đã có sổ đỏ, cho phép kinh doanh đa dạng như dịch vụ rửa xe, kho xưởng. Mức giá này chỉ bằng khoảng 15%-20% so với giá thuê trung bình của các hẻm nhỏ trong khu vực.

Điều này có thể xuất phát từ các yếu tố:

  • Vị trí nằm trong hẻm nhỏ, ít người qua lại, hạn chế khách hàng tiếp cận.
  • Hiện trạng bàn giao thô chưa hoàn thiện, người thuê phải đầu tư thêm chi phí cải tạo.
  • Chủ nhà có thể muốn cho thuê nhanh, giảm thiểu thời gian mặt bằng trống.

Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này

  • Kiểm tra rõ ràng giấy tờ pháp lý, đảm bảo sổ đỏ đúng chủ sở hữu, tránh tranh chấp pháp lý.
  • Đánh giá kỹ hiện trạng mặt bằng, chi phí cải tạo, nâng cấp trước khi kinh doanh.
  • Xem xét kỹ quy hoạch khu vực, khả năng phát triển giao thông và dân cư xung quanh.
  • Thương lượng điều khoản hợp đồng thuê: thời gian thuê, điều kiện thanh toán, điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  • Xác định rõ mục đích kinh doanh để đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và quy hoạch địa phương.

Đề xuất mức giá và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho mặt bằng này nên nằm trong khoảng 1.500.000 – 2.000.000 đồng/tháng (tương đương 10.000 – 13.333 đồng/m²/tháng). Đây là mức giá thấp hơn trung bình hẻm nhỏ do hiện trạng bàn giao thô và vị trí trong hẻm, đồng thời vẫn đảm bảo tính khả thi cho chủ nhà.

Chiến lược thuyết phục chủ nhà:

  • Trình bày rõ ràng về chi phí cải tạo mặt bằng do bàn giao thô, khiến tổng chi phí đầu tư ban đầu tăng lên.
  • Nhấn mạnh tính ổn định, lâu dài nếu được thuê với giá hợp lý, tránh việc mặt bằng để trống gây mất giá trị tài sản.
  • Đề xuất thanh toán cọc dài hạn hoặc cam kết thuê lâu dài để chủ nhà yên tâm.
  • Có thể đề nghị tăng giá thuê theo lộ trình, ví dụ bắt đầu thuê với giá 1.500.000 đồng/tháng, sau 6 tháng nếu tình hình kinh doanh ổn định, giá thuê có thể tăng lên.

Thông tin BĐS

MẶT BẰNG TRỐNG, ĐÃ LÊN THỔ CƯ, HỢP TÁC KINH DOANH DỊCH VỤ RỬA XE, KHO XƯỞNG