Check giá "Cần tiền bán gấp Nhà cấp 4"

Giá: 895 triệu 60 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Hóc Môn

  • Hướng cửa chính

    Tây Nam

  • Tổng số tầng

    1

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    16 m

  • Diện tích sử dụng

    120 m²

  • Giá/m²

    14,92 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Sổ chung / công chứng vi bằng

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    60 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Xuân Thới Thượng

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Phan Văn Hớn, Xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh

14/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận xét về mức giá 895 triệu đồng

Mức giá 895 triệu đồng tương đương khoảng 14,92 triệu đồng/m² cho căn nhà cấp 4 tại Hóc Môn với diện tích đất 60 m² và diện tích sử dụng 120 m².

Với vị trí tại đường Phan Văn Hớn, huyện Hóc Môn, Tp Hồ Chí Minh, đây là khu vực ngoại thành nhưng đang phát triển nhanh chóng với hạ tầng ngày càng hoàn thiện. Hẻm xe hơi thuận tiện, nhà có 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, nội thất đầy đủ và hướng Tây Nam là điểm cộng.

Phân tích mức giá so với thị trường

Khu vực Loại nhà Diện tích đất (m²) Giá trung bình (triệu đồng/m²) Ghi chú
Hóc Môn Nhà cấp 4, hẻm xe hơi 60 13 – 16 Giá dao động tùy vị trí, hẻm rộng, pháp lý rõ ràng
Quận 12 (lân cận) Nhà cấp 4 60 – 70 15 – 18 Giá nhỉnh hơn do gần trung tâm hơn
Huyện Bình Chánh Nhà cấp 4, hẻm xe hơi 60 – 80 11 – 14 Thường giá thấp hơn Hóc Môn do xa trung tâm

Dựa trên dữ liệu trên, mức giá 14,92 triệu/m² là ở mức hợp lý trong khung giá thị trường cho loại hình nhà và vị trí này. Tuy nhiên, giá này có thể được xem là hơi cao nếu xét về pháp lý “Sổ chung / công chứng vi bằng” thay vì sổ hồng riêng, điều này có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản và quyền sở hữu lâu dài.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Pháp lý: Cần kiểm tra kỹ về tính pháp lý của sổ chung và công chứng vi bằng, tránh rủi ro tranh chấp hoặc khó khăn trong sang tên.
  • Hạ tầng và môi trường xung quanh: Kiểm tra hiện trạng hẻm, an ninh, tiện ích xung quanh như trường học, chợ, bệnh viện để đảm bảo phù hợp nhu cầu.
  • Tiềm năng phát triển: Nghiên cứu các dự án hạ tầng, quy hoạch trong khu vực để đánh giá khả năng tăng giá trong tương lai.
  • Hiện trạng nhà: Mặc dù đã có nội thất đầy đủ, cần xem xét kỹ tình trạng xây dựng, kết cấu để dự trù chi phí sửa chữa nếu có.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên các yếu tố trên, một mức giá hợp lý hơn nên nằm trong khoảng 820 – 850 triệu đồng, tương đương 13,7 – 14,2 triệu đồng/m², để bù đắp cho các rủi ro về pháp lý và có dư địa chi phí cải tạo hoặc bổ sung giấy tờ.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể trình bày như sau:

  • Nêu rõ bạn đánh giá cao vị trí và hiện trạng nhà nhưng quan ngại về sổ chung và công chứng vi bằng, điều này làm bạn cần cân nhắc thêm chi phí và thời gian để hoàn thiện thủ tục pháp lý.
  • Đưa ra các so sánh thực tế về mức giá trung bình trong khu vực có sổ hồng riêng, chứng minh mức giá đề xuất là hợp lý và minh bạch hơn.
  • Đề nghị mức giá thấp hơn để có thể đầu tư thêm vào việc hoàn thiện pháp lý và sửa chữa, đồng thời cam kết giao dịch nhanh, thanh toán chắc chắn để tạo sự an tâm cho chủ nhà.

Kết luận

Mức giá 895 triệu đồng là mức giá có thể chấp nhận được nếu bạn ưu tiên vị trí và hiện trạng nhà, tuy nhiên cần lưu ý kỹ về pháp lý. Nếu bạn không muốn chịu rủi ro hoặc chi phí phát sinh lớn, nên thương lượng giảm giá xuống khoảng 820 – 850 triệu đồng để đảm bảo hiệu quả đầu tư và an toàn pháp lý.

Thông tin BĐS

Nhà cấp 4 rộng . Đất thổ cư 100% pháp lý rõ ràng . dọn vô là ở liền . anh chị có quqn tâm thì lH sđt or zalo để em gủi thêm thông tin .