Phân tích giá tin BĐS "capella FUll nội thất giá 3.450tr, nhà mới 95%."

Giá: 3,45 tỷ 71 m²

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Quận 6

  • Giá/m²

    48,59 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Hợp đồng mua bán

  • Tình trạng bất động sản

    Đã bàn giao

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    71 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 10

Trần Văn Kiểu, Phường 10, Quận 6, Tp Hồ Chí Minh

09/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá căn hộ Asiana Capella, Quận 6

Giá bán 3,45 tỷ đồng cho căn hộ 71 m², tương đương 48,59 triệu đồng/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung căn hộ tại Quận 6 hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này có thể hợp lý trong một số trường hợp đặc thù như căn hộ đã có hợp đồng thuê với thu nhập ổn định, vị trí dự án thuận lợi và nội thất đi kèm đầy đủ.

Phân tích chi tiết mức giá

Tiêu chí Thông số căn hộ Asiana Capella Giá tham khảo thị trường Quận 6 (triệu đồng/m²) Đánh giá
Diện tích 71 m² Không áp dụng Diện tích trung bình, phù hợp gia đình nhỏ hoặc đầu tư cho thuê
Số phòng ngủ 2 phòng Không áp dụng Phù hợp nhu cầu ở hoặc cho thuê
Giá/m² 48,59 triệu đồng/m² 35-40 triệu đồng/m² Giá cao hơn mặt bằng từ 20-30%, cần có lý do thuyết phục
Hợp đồng thuê hiện hữu 13 triệu/tháng Thông thường từ 8-12 triệu/tháng Lợi thế lớn giúp tăng giá trị đầu tư
Nội thất Tặng full nội thất Tùy căn hộ Gia tăng giá trị sử dụng và khả năng cho thuê
Pháp lý Hợp đồng mua bán Pháp lý rõ ràng Đảm bảo tính minh bạch và an toàn giao dịch

So sánh giá với các dự án tương tự tại Quận 6

Dự án Diện tích (m²) Giá bán (tỷ đồng) Giá/m² (triệu đồng) Ghi chú
Asiana Capella 71 3,45 48,59 Có hợp đồng thuê, full nội thất
Chung cư Galaxy 9 70 2,8 40 Vị trí gần, chưa có hợp đồng thuê
Chung cư Richstar 75 3,0 40 Đã bàn giao, không có nội thất

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Xác minh kỹ hợp đồng thuê hiện hữu, đảm bảo hợp pháp và có thể chuyển nhượng hợp đồng cho người mua mới.
  • Kiểm tra kỹ nội thất đi kèm, đánh giá thực trạng và giá trị thực của nội thất.
  • Đánh giá khả năng tăng giá trong tương lai dựa trên quy hoạch và phát triển hạ tầng khu vực Quận 6.
  • Xem xét chi phí quản lý, phí dịch vụ và các chi phí phát sinh sau khi mua.
  • Kiểm tra các điều khoản hợp đồng mua bán, tránh rủi ro pháp lý.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên so sánh và phân tích trên, mức giá hợp lý hơn cho căn hộ này dao động khoảng 3,0 – 3,1 tỷ đồng, tương đương 42-44 triệu đồng/m². Mức giá này vẫn phản ánh được lợi thế có hợp đồng thuê và nội thất tặng kèm nhưng phù hợp hơn với giá thị trường.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:

  • Giá thị trường các dự án tương đương tại Quận 6 hiện đang dao động 35-40 triệu/m².
  • Dù có hợp đồng thuê nhưng giá thuê 13 triệu/tháng chưa tạo ra mức lợi nhuận vượt trội để bù đắp mức giá cao.
  • Chi phí bảo trì, quản lý và các chi phí phát sinh có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận đầu tư.
  • Đề xuất mức giá 3,0 – 3,1 tỷ đồng là hợp lý để đảm bảo giao dịch nhanh chóng khi chủ nhà cần bán gấp.

Việc đưa ra mức giá hợp lý và lập luận rõ ràng sẽ tăng khả năng thương lượng thành công, đồng thời tránh mua phải giá quá cao so với thị trường.

Thông tin BĐS

Tôi chính chủ kẹt tiền cần bán gấp căn hộ Asiana Capella.
Tặng nội thất full.
Giá bán 3.450 (102%).
Nhà đang có HD thuê 13tr/tháng rất phù hợp cho khách mua đầu tư.