Phân tích giá tin BĐS "Cắt lỗ bán nhanh 2 lô đất HCM (mới)"

Giá: 700 triệu 150 m²

  • Quận, Huyện

    Huyện Phú Giáo

  • Loại hình đất

    Đất thổ cư

  • Chiều dài

    30 m

  • Giá/m²

    4,67 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Mặt tiền

  • Tỉnh, thành phố

    Bình Dương

  • Diện tích đất

    150 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã An Thái

  • Chiều ngang

    5 m

Nhựa DH, Xã An Thái, Huyện Phú Giáo, Bình Dương

10/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá 700 triệu cho đất thổ cư 150 m² tại xã An Thái, huyện Phú Giáo, Bình Dương

Giá 700 triệu tương đương khoảng 4,67 triệu đồng/m² cho lô đất mặt tiền rộng 5m, dài 30m, đã có sổ đỏ, nằm trên đường nhựa với dân cư đông đúc là mức giá khá hấp dẫn trong bối cảnh thị trường đất thổ cư tại Bình Dương hiện nay.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Khu vực Diện tích (m²) Giá/m² (triệu VNĐ) Giá tổng (triệu VNĐ) Đặc điểm nổi bật
An Thái, Phú Giáo, Bình Dương 150 4,67 700 Đất thổ cư, mặt tiền, đường nhựa, dân cư đông đúc, đã có sổ
Thị xã Bến Cát, Bình Dương (gần trung tâm) 150 5,5 – 7 825 – 1050 Đất thổ cư, mặt tiền, hạ tầng phát triển mạnh
Huyện Dầu Tiếng, Bình Dương 150 3,5 – 4,5 525 – 675 Đất thổ cư, hạ tầng đang phát triển
Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương 150 7 – 10 1050 – 1500 Đất thổ cư, khu vực trung tâm, giao thông thuận tiện

Dựa trên bảng so sánh, giá đất 4,67 triệu/m² tại xã An Thái là mức giá thấp hơn so với các khu vực trung tâm và thị xã Bến Cát, nhưng cao hơn so với vùng huyện Dầu Tiếng đang phát triển. Điều này cho thấy mức giá 700 triệu là khá hợp lý nếu so với tiềm năng phát triển của khu vực Phú Giáo, và đặc biệt với ưu điểm đất đã có sổ, mặt tiền đường nhựa, dân cư đông đúc.

Những lưu ý quan trọng khi xuống tiền

  • Pháp lý rõ ràng: Đất đã có sổ đỏ là điểm mạnh, tuy nhiên cần kiểm tra kỹ tính pháp lý về quy hoạch, không có tranh chấp, không nằm trong diện thu hồi.
  • Hạ tầng xung quanh: Đường nhựa thông thoáng, dân cư hiện hữu là yếu tố thuận lợi nhưng cần khảo sát thêm về điện, nước, môi trường sống.
  • Tiềm năng phát triển: Xem xét kế hoạch phát triển hạ tầng, giao thông của địa phương trong tương lai để đánh giá tính thanh khoản và khả năng tăng giá.
  • Thương lượng giá: Có thể đề xuất mức giá khoảng 650 – 680 triệu đồng để có biên độ thương lượng hợp lý, dựa trên giá thị trường vùng lân cận và tình trạng thực tế của đất.

Đề xuất chiến lược thương lượng giá

Khi tiếp cận chủ đất, bạn có thể trình bày như sau:

  • Khẳng định thiện chí mua ngay nếu giá hợp lý.
  • Chỉ ra mức giá thị trường ở vùng lân cận tương tự đang dao động khoảng 4,3 – 4,5 triệu/m², thấp hơn giá đề xuất.
  • Đưa ra các điểm chưa hoàn thiện của lô đất như mặt tiền chỉ 5m khá nhỏ, hoặc các chi phí đầu tư bổ sung cần thiết.
  • Đề xuất mức giá 650 – 680 triệu cùng các điều kiện thanh toán thuận tiện, nhanh gọn để thuyết phục chủ nhà đồng ý.

Tóm lại, mức giá 700 triệu là hợp lý trong điều kiện hiện tại, đặc biệt phù hợp với nhà đầu tư có chiến lược lâu dài hoặc người muốn định cư tại khu vực có dân cư đông đúc, hạ tầng đang phát triển. Tuy nhiên, bạn vẫn nên kiểm tra kỹ pháp lý và có thể thương lượng để có mức giá tốt hơn, đảm bảo hiệu quả đầu tư tối ưu.

Thông tin BĐS

E còn 2 lô giá giá công nhân,thích hợp đầu tư - định cư lâu dài.
DT 5*31*100.Đường nhựa thông, dân cư đông đúc, bán kính xung quanh 2km không thiếu gì
Thích hợp xay trọ đầu tư
Giá rẻ bèo chỉ hơn 700tr.