Phân tích giá tin BĐS "CHÍNH CHỦ BÁN NHANH NHÀ RIÊNG GẦN NGÃ TƯ AN SƯƠNG"

Giá: 6,7 tỷ 114 m²

  • Mức giá

    6,7 tỷ

  • Diện tích

    114 m²

  • Số phòng ngủ

    4 phòng

  • Số phòng tắm, vệ sinh

    4 phòng

  • Số tầng

    2 tầng

  • Mặt tiền

    3 m

  • Đường vào

    3 m

  • Pháp lý

    Sổ đỏ/ Sổ hồng

  • Nội thất

    Đầy đủ

Đường Đông Hưng Thuận 5, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Hồ Chí Minh

20/08/2025

Liên hệ tin tại Batdongsan.com.vn

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá

Giá 6,7 tỷ đồng cho căn nhà 1 trệt 2 lầu, diện tích 114 m² tại Quận 12, TP.HCM là mức giá cần xem xét kỹ trước khi quyết định xuống tiền. Quận 12 đang phát triển nhanh nhưng vẫn thuộc phân khúc trung bình so với các quận trung tâm TP.HCM. Với diện tích 114 m² và 4 phòng ngủ, mức giá này tương đương khoảng 58,8 triệu đồng/m².

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Bất động sản đang xét Giá trung bình khu vực Quận 12 (ước tính) Giá trung bình khu vực lân cận (Gò Vấp, Tân Bình)
Diện tích 114 m² 100 – 130 m² 80 – 120 m²
Số phòng ngủ 4 phòng 3-4 phòng 3-4 phòng
Giá bán 6,7 tỷ (58,8 triệu/m²) 50 – 60 triệu/m² 70 – 85 triệu/m²
Pháp lý Sổ đỏ/Sổ hồng Đầy đủ Đầy đủ
Tiện ích và hạ tầng Đường 3 m, mặt tiền 3 m, đầy đủ nội thất, 1 trệt 2 lầu Đường 5-6 m, mặt tiền rộng 4-5 m (thường) Đường lớn, mặt tiền rộng hơn

Nhận xét và lưu ý khi xuống tiền

Mức giá 6,7 tỷ có thể hơi cao so với mặt bằng chung tại Quận 12, đặc biệt khi mặt tiền và đường vào chỉ 3 m. Đây là điểm cần lưu ý vì mặt tiền hẹp và đường nhỏ có thể ảnh hưởng đến giá trị và khả năng kinh doanh hoặc cho thuê sau này.

Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ pháp lý, tình trạng nội thất và hiện trạng công trình thực tế, tránh trường hợp quảng cáo “đầy đủ nội thất” nhưng không đúng thực tế.

Cần xác minh về quy hoạch tương lai khu vực Đông Hưng Thuận 5, vì nếu có kế hoạch mở rộng đường hoặc các dự án hạ tầng lớn thì giá có thể tăng trong tương lai.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên so sánh thị trường và các yếu tố kỹ thuật, mức giá hợp lý nên nằm trong khoảng 5,8 – 6,2 tỷ đồng, tương đương 51 – 54 triệu đồng/m², phù hợp với tình trạng mặt tiền và đường vào nhỏ.

Khi thương lượng, bạn có thể trình bày các luận điểm sau:

  • Phân tích so sánh giá các căn tương tự trong khu vực có mặt tiền và đường rộng hơn.
  • Nêu rõ ảnh hưởng tiêu cực của mặt tiền hẹp và đường vào nhỏ đến giá trị sử dụng và tiềm năng tăng giá.
  • Đề cập đến chi phí cải tạo hoặc nâng cấp đường, mặt tiền nếu có ý định phát triển thêm.
  • Khẳng định sự nghiêm túc và khả năng thanh toán nhanh để tạo thiện cảm và thúc đẩy chủ nhà đồng ý giảm giá.

Kết luận

Giá 6,7 tỷ đồng có thể chấp nhận được nếu bạn đánh giá cao vị trí cụ thể, hiện trạng nhà và tiềm năng phát triển trong tương lai. Tuy nhiên, nếu mục tiêu là mua để ở hoặc đầu tư ngắn hạn, bạn nên thương lượng giảm giá xuống khoảng 5,8 – 6,2 tỷ nhằm đảm bảo tính hợp lý và tránh rủi ro về thanh khoản.

Thông tin BĐS


Nhà đẹp chính chủ, nhà 1 trệt 2 lầu, 4PN lớn, 4NVS, phòng khách, bếp, sân thượngLiên hệ để biết thông tin chi tiết