Nhận định về mức giá thuê 35 triệu/tháng cho mặt bằng kinh doanh 80m² tại 230 Tô Hiến Thành, Quận 10
Mức giá 35 triệu đồng/tháng cho diện tích 80m² (tương đương 437.500 đồng/m²/tháng) tại vị trí mặt tiền Tô Hiến Thành, Quận 10 là mức giá thuộc phân khúc cao so với thị trường mặt bằng kinh doanh tương đương trong khu vực.
Quận 10 là khu vực trung tâm, có mật độ dân cư đông đúc, giao thông thuận tiện, nhiều tuyến đường chính và khu kinh doanh sầm uất, tuy nhiên với mặt bằng kinh doanh mặt tiền có diện tích 80m² thì mức giá này cần được đánh giá kỹ dựa trên các yếu tố như vị trí cụ thể, mặt tiền rộng, vỉa hè sử dụng, giấy tờ pháp lý, tình trạng nội thất và giá thuê các mặt bằng tương tự.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 10
| Tiêu chí | Thông tin mặt bằng 230 Tô Hiến Thành | Mức giá tham khảo mặt bằng tương tự tại Quận 10 | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích | 80 m² (4m x 20m) | 50 – 100 m² phổ biến | Diện tích phù hợp cho nhiều loại hình kinh doanh vừa và nhỏ |
| Vị trí | Mặt tiền đường Tô Hiến Thành, gần siêu thị Bic, khu kinh doanh sầm uất | Mặt tiền các đường lớn trung tâm Quận 10 | Ưu thế vị trí đắc địa, gần tiện ích và khu vực đông dân cư |
| Hướng cửa chính | Đông Nam | Không ảnh hưởng nhiều đến giá thuê | Hướng tốt, thoáng mát, phù hợp kinh doanh |
| Giấy tờ pháp lý | Đã có sổ | Yếu tố cần thiết, đảm bảo giao dịch an toàn | Tăng độ tin cậy và giá trị mặt bằng |
| Tình trạng nội thất | Bàn giao thô | Mặt bằng bàn giao thô thường có giá thuê thấp hơn mặt bằng hoàn thiện | Bạn cần tính thêm chi phí đầu tư cải tạo để sử dụng |
| Giá thuê | 35 triệu đồng/tháng (tương đương 437.500 đồng/m²/tháng) | 250.000 – 400.000 đồng/m²/tháng cho mặt bằng thô mặt tiền tại Quận 10 | Giá đề xuất cao hơn mức phổ biến khoảng 10-30% |
| Tiện ích kèm theo | Vỉa hè rộng 8m, được phép sử dụng 16m² để trưng bày sản phẩm | Ít mặt bằng có vỉa hè rộng được sử dụng kinh doanh | Ưu điểm cạnh tranh, tăng khả năng thu hút khách hàng |
Những lưu ý khi cân nhắc xuống tiền thuê mặt bằng này
- Chi phí cải tạo nội thất: Mặt bằng bàn giao thô đồng nghĩa bạn sẽ cần đầu tư thêm để phù hợp với ngành nghề kinh doanh, cần tính toán chi phí này vào tổng chi phí thuê.
- Hạn chế ngành nghề: Không cho phép ngành ăn uống thuê, điều này giới hạn đối tượng khách hàng và tiềm năng kinh doanh.
- Giá ưu đãi theo thời gian thuê: Có giá ưu đãi nếu thuê từ sáng đến 17h, đặc biệt cho ngành nội thất và văn phòng, bạn nên thương lượng để tận dụng chính sách này.
- Phương án chia nhỏ diện tích: Chủ nhà cho thuê linh hoạt nhiều diện tích khác nhau, bạn có thể lựa chọn để phù hợp với quy mô kinh doanh và giảm chi phí ban đầu.
- Tiền cọc: 70 triệu đồng (tương đương 2 tháng tiền thuê), cần chuẩn bị sẵn và xem kỹ điều kiện trả cọc.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên thực tế thị trường và điều kiện mặt bằng, bạn có thể đề xuất mức giá thuê hợp lý hơn trong khoảng 28 – 30 triệu đồng/tháng cho diện tích 80m². Mức giá này phản ánh đúng trạng thái bàn giao thô, hạn chế ngành nghề, và tính cạnh tranh của các mặt bằng tương tự trong khu vực.
Các luận điểm thuyết phục chủ nhà giảm giá:
- Phân tích giá thuê mặt bằng tương tự trong khu vực thường dao động từ 250.000 – 350.000 đồng/m²/tháng với trạng thái bàn giao hoàn thiện hoặc thô.
- Lưu ý chi phí đầu tư cải tạo nội thất mà bạn phải chịu, nên giá thuê cần giảm bớt để cân đối tài chính.
- Hạn chế ngành nghề ăn uống làm giảm lượng khách thuê tiềm năng, vì vậy giảm giá sẽ giúp chủ nhà dễ tìm khách phù hợp hơn.
- Cam kết thuê dài hạn hoặc thanh toán trước nhiều tháng để chủ nhà có lợi về dòng tiền.
- Đề nghị sử dụng ưu đãi về thời gian thuê và diện tích trưng bày để gia tăng giá trị sử dụng mà không tăng giá thuê.
Nếu chủ nhà đồng ý mức giá quanh 30 triệu đồng/tháng hoặc có ưu đãi thêm về điều khoản hợp đồng thì đây sẽ là lựa chọn hợp lý, vừa đảm bảo vị trí kinh doanh tốt, vừa hợp túi tiền.



