Nhận định mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 12, Tp Hồ Chí Minh
Với mức giá 7 triệu đồng/tháng cho mặt bằng nguyên căn rộng 120 m² tại địa chỉ 91/1/2, Đường Đông Hưng Thuận 23, Phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh, ta có thể đánh giá như sau:
Phân tích chi tiết
1. Vị trí và diện tích
Quận 12 là khu vực đang phát triển nhanh, mật độ dân cư đông đúc, phù hợp cho các loại hình kinh doanh nhỏ và vừa. Diện tích 120 m² là khá rộng rãi cho một mặt bằng kinh doanh đa năng như mô tả. Hẻm 4m thuận tiện cho việc vận chuyển và để xe.
2. Cơ sở hạ tầng và tiện ích
- Nhà nguyên căn, có gác đúc giả, cửa mặt tiền 4 cánh rộng rãi.
- Điện 1 pha và 3 pha sử dụng riêng, giá điện theo giá sản xuất, giúp giảm chi phí vận hành.
- Nước sạch tính riêng theo người, giá 35.000đ/người và rác theo giá hiện hành, minh bạch chi phí.
- Khu vực an toàn, riêng biệt, phù hợp đa dạng ngành nghề kinh doanh.
3. So sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 12
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Đông Hưng Thuận, Quận 12 | 120 | 7 | Nhà nguyên căn, điện 3 pha, phù hợp đa ngành |
| Ngã tư Ga, Quận 12 | 100 | 6 – 7 | Mặt bằng kinh doanh, đường lớn, tiện giao thông |
| Thạnh Xuân, Quận 12 | 110 | 6 – 6.5 | Mặt bằng nhỏ hơn, vị trí gần chợ |
| Gò Vấp (gần Quận 12) | 120 | 8 – 9 | Khu vực trung tâm, giá cao hơn |
4. Đánh giá mức giá hiện tại
Mức giá 7 triệu đồng/tháng là hợp lý với diện tích và tiện ích hiện tại tại khu vực Đông Hưng Thuận, Quận 12. Đây là mức giá cạnh tranh so với các mặt bằng tương tự trong khu vực, đặc biệt được hưởng lợi từ điện giá sản xuất và hẻm rộng thuận tiện.
5. Lưu ý khi thuê mặt bằng
- Kiểm tra rõ ràng giấy tờ pháp lý (ghi là “Giấy tờ khác”) để đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp, tránh tranh chấp.
- Thỏa thuận chi tiết về thời gian thuê, điều kiện gia hạn, tăng giá hàng năm.
- Rà soát kỹ hợp đồng về các chi phí phụ trội như phí quản lý, bảo trì, thu gom rác thải.
- Kiểm tra hạ tầng điện, nước, hệ thống chống cháy và an ninh khu vực.
- Thương lượng điều khoản cọc 1 tháng (7 triệu) và điều kiện hoàn trả cọc.
6. Đề xuất giá và cách thương lượng
Nếu bạn muốn đề xuất giá hợp lý hơn, có thể đưa ra mức 6.5 triệu đồng/tháng với lý do:
- So sánh với các mặt bằng tương tự trong khu vực có giá từ 6 – 6.5 triệu đồng.
- Giá thuê hiện tại chưa bao gồm các chi phí phát sinh khác.
- Thời gian thuê dài hạn sẽ giúp chủ nhà ổn định nguồn thu.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Nhấn mạnh bạn là khách thuê lâu dài, thanh toán ổn định và minh bạch.
- Đưa ra kế hoạch sử dụng mặt bằng rõ ràng, ít gây ảnh hưởng đến tài sản, tăng giá trị khu vực.
- Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, vệ sinh và bảo trì.
- Đề nghị được xem xét giảm giá nếu thanh toán trước nhiều tháng hoặc đặt cọc cao hơn.
Kết luận
Giá thuê 7 triệu đồng/tháng là hợp lý



