Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3
Giá thuê 45 triệu/tháng cho diện tích 120 m² tại vị trí mặt tiền đường Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3 được đánh giá là mức giá hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay.
Lý do:
- Quận 3 là khu vực trung tâm thành phố Hồ Chí Minh với mật độ thương mại và dịch vụ phát triển mạnh, đặc biệt các mặt bằng mặt tiền đường lớn, gần ngã tư Cao Thắng – Nguyễn Đình Chiểu luôn có giá thuê cao do khả năng tiếp cận khách hàng lớn và giao thông thuận tiện.
- Tòa nhà hạng B với đầy đủ tiện ích như 2 hầm gửi xe, 2 thang máy, lễ tân, bảo vệ 24/7, vệ sinh tạp vụ, nội thất sàn gỗ, đèn, máy lạnh, ban công thoáng mát, khu pantry riêng và toilet ngoài khu vực văn phòng tăng sự tiện nghi, đắt giá hơn so với mặt bằng chung.
- Giá thuê đã bao gồm phí quản lý, giúp chủ thuê không phải chịu thêm chi phí phát sinh, tăng sự minh bạch và dễ dàng tính toán ngân sách.
So sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh khu vực Quận 3 và các khu vực lân cận
| Khu vực | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu VNĐ/tháng) | Đơn giá (triệu VNĐ/m²/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3 (tòa nhà hạng B) | 120 | 45 | 0.375 | Đã bao gồm phí quản lý, tiện ích đầy đủ |
| Hai Bà Trưng, Quận 1 (mặt bằng tương tự) | 100 | 50 | 0.5 | Giá thường cao hơn do vị trí trung tâm Quận 1 |
| Điện Biên Phủ, Bình Thạnh | 130 | 40 | 0.307 | Mức giá thấp hơn do khu vực ít sầm uất hơn |
| Phan Xích Long, Phú Nhuận | 110 | 35 | 0.318 | Giá phù hợp với khu vực trung bình |
Lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê mặt bằng
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý đã có sổ rõ ràng để đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch, tránh rủi ro về sau.
- Xác minh lại các tiện ích thực tế của tòa nhà như thang máy, an ninh, vệ sinh có hoạt động ổn định và đúng như cam kết.
- Thương lượng rõ ràng về các khoản chi phí phát sinh ngoài giá thuê (nếu có), ví dụ điện nước, internet, phí gửi xe, để không bị bất ngờ.
- Xem xét hợp đồng thuê về thời hạn, điều khoản gia hạn, điều kiện chấm dứt hợp đồng, bảo đảm quyền lợi cho bên thuê.
- Khảo sát nhu cầu khách hàng mục tiêu và tính khả thi kinh doanh tại khu vực để đảm bảo hiệu quả sử dụng mặt bằng.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên bảng so sánh, mức giá 45 triệu/tháng tương đương 0.375 triệu/m²/tháng là phù hợp với mặt bằng hạng B tại Quận 3.
Nếu muốn thương lượng giảm giá để tối ưu ngân sách, có thể đề xuất mức giá khoảng 40-42 triệu/tháng, tương đương 0.33-0.35 triệu/m²/tháng.
Lý do thuyết phục chủ nhà giảm giá:
- Cam kết thuê dài hạn, giúp chủ nhà ổn định nguồn thu và giảm chi phí tìm kiếm khách hàng mới.
- Chia sẻ về giai đoạn kinh doanh có thể chưa thuận lợi do ảnh hưởng thị trường chung, cần mức giá ưu đãi để duy trì hoạt động.
- So sánh với các mặt bằng tương tự trong khu vực có mức giá thấp hơn để tạo cơ sở thương lượng.
- Đề xuất thanh toán trước nhiều tháng hoặc đặt cọc cao hơn để tạo sự tin tưởng và ưu tiên của chủ nhà.



