Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Cityland Park Hill, Gò Vấp
Giá thuê 120 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 600 m² tại vị trí căn góc 2 mặt tiền Cityland Park Hill, Phan Văn Trị, P10, Gò Vấp là mức giá thuộc phân khúc cao trong khu vực.
Khu vực Gò Vấp, đặc biệt là những mặt bằng tại các tuyến đường lớn và khu dân cư cao cấp như Cityland Park Hill, có giá thuê mặt bằng kinh doanh dao động khá rộng, phụ thuộc vào vị trí, diện tích và cơ sở hạ tầng bên trong.
Phân tích mức giá trên thị trường hiện tại
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Đơn giá/m² (nghìn đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Cityland Park Hill, Gò Vấp – căn góc 2 mặt tiền | 600 | 120 | 200 | 5 tầng, trống suốt, hoàn thiện cơ bản |
| Đường Phan Văn Trị, Gò Vấp – mặt bằng 1 mặt tiền | 300 | 45 | 150 | Hoàn thiện, tầng trệt |
| Đường Quang Trung, Gò Vấp – mặt bằng kinh doanh | 500 | 80 | 160 | 2 mặt tiền, vị trí trung tâm |
| Phường 10, Gò Vấp – mặt bằng nhỏ 100 m² | 100 | 20 | 200 | Vị trí đẹp, phù hợp kinh doanh nhỏ |
Đơn giá tính theo triệu đồng trên mét vuông/tháng = Giá thuê / Diện tích
Nhận xét chi tiết
– So với các mặt bằng trong khu vực Gò Vấp, đơn giá 200 nghìn đồng/m²/tháng là cao nhưng hợp lý với vị trí căn góc 2 mặt tiền và quy mô 5 tầng, diện tích lớn 600 m².
– Các mặt bằng khác có diện tích nhỏ hơn hoặc chỉ 1 mặt tiền có giá thuê dao động đơn giá thấp hơn, từ 150 – 160 nghìn đồng/m².
– Mức giá này phù hợp nếu bạn có kế hoạch kinh doanh cần không gian lớn, vị trí đắc địa, và sẵn sàng chi trả để tận dụng lợi thế 2 mặt tiền và khu dân cư cao cấp.
Những điểm cần lưu ý khi quyết định thuê
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý (đã có sổ) và hợp đồng thuê rõ ràng, tránh tranh chấp về quyền sử dụng.
- Xem xét chi phí phát sinh như điện, nước, bảo trì tòa nhà, thuế và các khoản phí dịch vụ khác.
- Đánh giá nhu cầu kinh doanh thực tế để sử dụng toàn bộ diện tích 600 m² hoặc có thể hỏi chủ nhà cho thuê từng phần để giảm chi phí.
- Thương lượng thời gian thuê dài hạn để có giá ưu đãi hơn.
- Xem xét khả năng cải tạo, trang trí mặt bằng để phù hợp với mô hình kinh doanh.
Đề xuất giá thuê hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích thị trường và quy mô mặt bằng, bạn có thể đề xuất mức giá thuê 90 – 100 triệu đồng/tháng (tương đương 150 – 167 nghìn đồng/m²/tháng). Mức giá này vẫn đảm bảo lợi nhuận cho chủ nhà và phù hợp hơn với các mặt bằng tương tự trên thị trường.
Các luận điểm thuyết phục chủ nhà:
- Thể hiện thiện chí thuê dài hạn và cam kết ổn định, giúp chủ nhà không phải mất công tìm khách mới thường xuyên.
- So sánh giá thuê các bất động sản tương đương trong khu vực có giá thấp hơn, từ đó chứng minh đề xuất là hợp lý.
- Đề nghị thuê từng phần nếu chủ nhà không muốn giảm giá quá nhiều cho toàn bộ diện tích.
- Chỉ ra các chi phí phát sinh mà bạn sẽ chịu, giúp chủ nhà hiểu rõ tổng chi phí thực tế bạn phải trả.


