Check giá "Cho thuê chung cư"

Giá: 8,5 triệu/tháng 60.32 m²

  • Căn góc

    Căn góc

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Huyện Nhà Bè

  • Block/Tháp

    D

  • Số tiền cọc

    17.000.000 đ/tháng

  • Tầng số

    7

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Giấy tờ pháp lý

    Hợp đồng đặt cọc

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    60.32 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Phước Kiển

Số 928, Lê Văn Lương, Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh

27/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê 8,5 triệu/tháng tại chung cư ở huyện Nhà Bè

Mức giá 8,5 triệu đồng/tháng cho căn hộ 2 phòng ngủ, diện tích 60,32 m² tại địa chỉ Số 928, Lê Văn Lương, huyện Nhà Bè là tương đối hợp lý trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên, để đánh giá chính xác, cần xem xét kỹ yếu tố vị trí, tiện ích kèm theo, và so sánh với các sản phẩm tương đương trong khu vực.

Phân tích chi tiết mức giá

1. Vị trí và tiện ích

  • Chung cư nằm tại huyện Nhà Bè, một khu vực đang phát triển mạnh mẽ với nhiều dự án hạ tầng và khu đô thị mới.
  • Gần các trường đại học lớn như RMIT, Tôn Đức Thắng, thuận tiện cho sinh viên hoặc người làm việc tại các trường này thuê.
  • Tiện ích đầy đủ gồm gas chung cư, điện nước giá nhà nước, phí quản lý 8.250 đồng/m²/tháng (tương đương gần 500.000 đồng/tháng), phí gửi xe 100.000 đồng/xe và phí rác 24.000 đồng/tháng.

2. So sánh giá thị trường xung quanh

Vị trí Diện tích (m²) Phòng ngủ Giá thuê (triệu đồng/tháng) Tiện ích
Nhà Bè, Lê Văn Lương 60 2 7,5 – 8,5 Nội thất cơ bản, tiện ích chung cư
Quận 7, Phú Mỹ Hưng 55 – 65 2 9 – 11 Nội thất đẹp, đầy đủ tiện ích cao cấp
Quận 2, Thảo Điền 60 2 8,5 – 10 Nội thất khá, khu dân cư phát triển

Như vậy, mức giá 8,5 triệu đồng/tháng tại Nhà Bè là cạnh tranh và phù hợp với vị trí và tiện ích được cung cấp.

Lưu ý khi quyết định thuê căn hộ

  • Kiểm tra kỹ hợp đồng đặt cọc và các điều khoản thanh toán: Đảm bảo rõ ràng về thời hạn thuê, điều kiện tăng giá, chi phí phát sinh.
  • Xác minh tình trạng pháp lý của căn hộ: Hợp đồng đặt cọc phải minh bạch, tránh rủi ro tranh chấp.
  • Đánh giá tình trạng nội thất: Mặc dù đã ghi “nội thất đầy đủ” nhưng cần kiểm tra thực tế các thiết bị hoạt động tốt, có bảo trì định kỳ.
  • Phí quản lý và các chi phí khác: Cần tính toán tổng chi phí hàng tháng (tiền thuê + phí quản lý + điện nước + gửi xe + rác) để đảm bảo phù hợp với ngân sách.
  • Tham khảo thêm các căn hộ tương tự để có cơ sở thương lượng giá.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá thuê trong khoảng 7,8 – 8 triệu đồng/tháng, đặc biệt nếu bạn thuê dài hạn hoặc thanh toán trước nhiều tháng.

Lý do thuyết phục chủ nhà giảm giá:

  • Bạn là khách thuê ổn định, cam kết thuê dài hạn, giảm rủi ro trống phòng cho chủ nhà.
  • Thanh toán trước nhiều tháng giúp chủ nhà có dòng tiền nhanh và ổn định.
  • So sánh với các căn hộ tương tự có giá thấp hơn nếu có thể cung cấp bằng chứng cụ thể.
  • Đề nghị chia sẻ một phần chi phí quản lý hoặc các chi phí phát sinh khác để giảm tổng chi phí thuê.

Kết luận: Mức giá 8,5 triệu đồng cho căn hộ 2 phòng ngủ tại Nhà Bè là hợp lý trong điều kiện thị trường hiện tại, tuy nhiên bạn nên cân nhắc thương lượng về giá thuê để có lợi hơn, đồng thời kiểm tra kỹ các điều kiện hợp đồng và tiện ích đi kèm trước khi xuống tiền.

Thông tin BĐS

- Chung cư, nội thất đầy đủ(3 máy lanh, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh, máy nước nóng), tiện ít đầy đủ
- Gần trường Đại học RMIT, Tôn Đức Thắng, ...
- Gần BHX, các cửa hàng tiện lợi, ...
- Gas chung cư, điện nước giá nhà nước, phí quản lý 8.250/1m2(tháng gần 500k), xe 100k/chiếc, rác 24k
- Có hầm gửi đồ ship
- Liên Hệ: *** (Tài)