Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kho xưởng 210m² tại Nguyễn Bình, Nhơn Đức, Nhà Bè
Mức giá 8 triệu/tháng cho diện tích 210m² tại vị trí xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè là tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường cho thuê kho xưởng mini khu vực này hiện nay. Đây là khu vực có mức giá thuê mặt bằng, kho xưởng thấp hơn trung tâm TP.HCM và các quận ven trung tâm như Quận 7 hay Nhà Bè trung tâm.
Phân tích chi tiết và dữ liệu so sánh
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu VNĐ/tháng) | Giá thuê/m²/tháng (nghìn VNĐ) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Bình, xã Nhơn Đức, Nhà Bè | 210 | 8 | 38 | Kho xưởng mini, mặt tiền hẻm xe tải 4-5 tấn |
| Lê Văn Lương, xã Nhơn Đức, Nhà Bè | 160 | 10 | 62.5 | Đường thông, gần khu dân cư |
| Huỳnh Tấn Phát, Thị trấn Nhà Bè | ~138 (6×23) | 18 | 130 | Nhà mặt tiền kinh doanh, trệt + lửng đúc thật |
Qua bảng trên, có thể thấy mức giá 8 triệu/tháng cho kho xưởng 210m² tương đương 38 nghìn đồng/m²/tháng, thấp hơn đáng kể so với các mặt bằng khác cùng khu vực có diện tích nhỏ hơn hoặc vị trí mặt tiền đường chính. Đây là điều hợp lý vì: vị trí nằm trong hẻm, tuy có mặt tiền nhưng chỉ phù hợp xe tải trọng lượng trung bình 4-5 tấn, không phải tuyến đường lớn phù hợp mọi loại xe.
Những lưu ý quan trọng khi quyết định xuống tiền
- Pháp lý rõ ràng: Bất động sản đã có sổ đỏ, nên kiểm tra kỹ tính pháp lý, chủ sở hữu, hạn sử dụng kho xưởng.
- Tình trạng mặt bằng: Bàn giao thô cần tính thêm chi phí cải tạo, xây dựng nếu có nhu cầu nâng cấp kho xưởng hoặc sản xuất.
- Tiện ích vận chuyển: Kiểm tra hẻm có đủ rộng cho xe tải ra vào thuận tiện vào giờ cao điểm không, tránh bị hạn chế vận chuyển.
- Hợp đồng thuê: Nên thương lượng ký hợp đồng tối thiểu 1 năm trở lên để đảm bảo ổn định.
- Chi phí phát sinh: Tiền điện, nước, thuế, phí quản lý (nếu có) cần làm rõ trước khi thuê.
Đề xuất mức giá và cách thuyết phục chủ nhà
Với mức giá 8 triệu/tháng hiện tại đã khá hợp lý nhưng nếu bạn muốn có mức giá tốt hơn để tối ưu lợi nhuận, có thể đề xuất giảm xuống khoảng 7 – 7,5 triệu/tháng, tương đương 33.3 – 35.7 nghìn đồng/m²/tháng.
Lý do để thương lượng:
- Diện tích lớn nên cần chi phí duy trì cao, nhưng tính ra đơn giá khá thấp so với mặt bằng chung khu vực.
- Vị trí trong hẻm, giới hạn xe tải trọng thấp hơn nên tiềm năng kinh doanh bị hạn chế hơn mặt tiền đường chính.
- Phải đầu tư thêm cải tạo, sửa chữa mặt bằng bàn giao thô, nên cần giảm giá thuê để bù đắp chi phí này.
Cách thuyết phục chủ nhà: Bạn có thể trình bày mong muốn thuê lâu dài, thanh toán đúng hạn, không gây hư hại mặt bằng để đảm bảo quyền lợi của chủ nhà, đồng thời đề xuất mức giá hợp lý hơn dựa trên các điểm phân tích ở trên. Nếu chủ nhà muốn giữ khách thuê ổn định thì việc giảm giá nhẹ để tránh phải mất thời gian tìm thuê mới là hợp lý cho cả hai bên.


