Nhận định về mức giá cho thuê mặt bằng tại Lê Văn Lương, Thanh Xuân
Mức giá 198 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 223m² tại vị trí mặt tiền đường Lê Văn Lương, Thanh Xuân là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các bất động sản cho thuê mặt bằng tương tự trong khu vực.
Đường Lê Văn Lương là tuyến phố lớn, có lưu lượng giao thông và dân cư đông đúc, phù hợp với nhiều mô hình kinh doanh. Tuy nhiên, mức giá này tương đương khoảng 887.4 nghìn đồng/m²/tháng, đây là mức giá khá cao so với các mặt bằng tương tự trong khu vực Thanh Xuân.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng tương tự
| Tiêu chí | BĐS đang xét | Mặt bằng tương tự 1 (Thanh Xuân) | Mặt bằng tương tự 2 (Thanh Xuân) | Mặt bằng tương tự 3 (Cầu Giấy) |
|---|---|---|---|---|
| Diện tích (m²) | 223 | 200 | 250 | 220 |
| Vị trí | Mặt tiền đường Lê Văn Lương | Mặt tiền đường Nguyễn Trãi | Mặt tiền phố Vũ Tông Phan | Mặt tiền phố Trần Duy Hưng |
| Giá thuê (triệu đồng/tháng) | 198 | 140 | 160 | 180 |
| Giá thuê/m² (nghìn đồng) | 887.4 | 700 | 640 | 818 |
| Loại BĐS | Nhà mặt tiền, thông sàn, riêng biệt | Nhà mặt tiền, tầng 1 | Nhà mặt tiền, tầng 1 | Nhà mặt tiền, tầng 1 |
Những điểm cần lưu ý khi cân nhắc xuống tiền
- Vị trí và lưu lượng khách hàng tiềm năng: Mặc dù mặt bằng nằm trên tuyến phố lớn, nhưng cần kiểm tra kỹ lượng người qua lại, đặc biệt là đối tượng khách hàng phù hợp với mô hình kinh doanh định hướng.
- Thiết kế và tiện ích mặt bằng: Thông sàn, mặt tiền rộng 8m là điểm cộng lớn, tạo không gian thoáng đãng và thuận tiện trưng bày sản phẩm hoặc bố trí dịch vụ.
- Chi phí phát sinh: Cần xem xét các chi phí khác như phí dịch vụ, bảo trì, thuế, chi phí cải tạo mặt bằng nếu cần thiết.
- Thời hạn thuê và điều khoản hợp đồng: Thương lượng thời gian thuê dài hạn sẽ giúp ổn định kinh doanh và có thể thương lượng giá tốt hơn.
- Khả năng thương lượng giá: Chủ nhà có thể đồng ý giảm giá nếu thuê lâu dài hoặc thanh toán trước nhiều tháng.
Đề xuất giá thuê hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích so sánh, mức giá hợp lý hơn cho mặt bằng này nên dao động trong khoảng 140 – 160 triệu đồng/tháng tương đương khoảng 630 – 720 nghìn đồng/m²/tháng. Đây là mức giá phù hợp với mặt bằng cùng loại và vị trí trong khu vực Thanh Xuân.
Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau để thuyết phục:
- So sánh giá thuê với các mặt bằng tương tự trong khu vực có mức giá thấp hơn nhưng vị trí và diện tích tương đương.
- Đề xuất thuê dài hạn, cam kết thanh toán trước nhiều tháng để đảm bảo chủ nhà có nguồn thu ổn định.
- Nhấn mạnh việc bạn sẽ giữ gìn mặt bằng sạch sẽ, tuân thủ quy định để giảm thiểu rủi ro và chi phí sửa chữa cho chủ nhà.
- Đề cập đến chi phí cải tạo, trang trí mặt bằng nếu phía bạn phải bỏ ra, từ đó đề nghị giảm giá thuê để bù đắp phần chi phí này.
Nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá, bạn cần cân nhắc kỹ về khả năng sinh lời và ngân sách kinh doanh của mình trước khi quyết định ký hợp đồng.
