Nhận xét về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Hiệp Bình, Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức
Mức giá 35 triệu đồng/tháng cho mặt bằng diện tích 66 m² tại khu vực TP Thủ Đức, đặc biệt là trên đường Hiệp Bình, là một mức giá khá cao so với mặt bằng chung trong khu vực. Tuy nhiên, tính hợp lý của giá thuê còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như vị trí cụ thể, trạng thái mặt bằng, tiện ích xung quanh và tiềm năng kinh doanh.
Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thực tế
| Tiêu chí | Thông tin hiện tại | Giá thuê tham khảo khu vực TP Thủ Đức | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích mặt bằng | 66 m², trệt, trống suốt, có kho 66 m² riêng biệt | 30 – 40 triệu đồng/ tháng cho diện tích tương đương | Diện tích khá phù hợp cho các mô hình kinh doanh nhỏ và vừa. |
| Vị trí | Mặt tiền đường lớn, gần ngân hàng, chợ, trường học | Mặt tiền đường lớn có giá thuê cao hơn 15-20% mức trung bình | Vị trí thuận lợi giúp tăng khả năng kinh doanh, là lợi thế lớn. |
| Trạng thái mặt bằng | Hoàn thiện cơ bản, trệt trống suốt, có kho riêng biệt | Trạng thái tương tự thường có giá thuê từ 25 – 35 triệu đồng/ tháng | Tiện nghi cơ bản, không phải mặt bằng mới hoặc cao cấp nên giá có thể thương lượng. |
| Pháp lý | Đã có sổ | Giấy tờ pháp lý rõ ràng làm tăng tính an tâm cho người thuê | Điểm cộng lớn, hạn chế rủi ro pháp lý. |
Nhận định chung
Giá thuê 35 triệu đồng/tháng là mức giá hợp lý trong trường hợp khách thuê có nhu cầu kinh doanh tại vị trí mặt tiền đường lớn, khu vực sầm uất của TP Thủ Đức. Nếu mặt bằng có thêm các tiện ích như chỗ để xe, hệ thống điện nước ổn định, an ninh tốt thì mức giá này càng được biện minh.
Ngược lại, nếu mặt bằng chỉ ở mức hoàn thiện cơ bản, không có nhiều tiện ích hỗ trợ hoặc khu vực không quá sầm uất thì giá này có thể được xem là cao và nên thương lượng giảm từ 10-15%.
Những lưu ý khi quyết định thuê
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý và hợp đồng thuê để đảm bảo quyền lợi.
- Xác định rõ các chi phí phát sinh ngoài tiền thuê như phí dịch vụ, điện, nước, sửa chữa.
- Đánh giá tiềm năng kinh doanh tại vị trí mặt bằng dựa trên lưu lượng khách hàng, đối tượng khách hàng mục tiêu.
- Kiểm tra hiện trạng thực tế của mặt bằng, hệ thống điện nước, an ninh, và các yếu tố kỹ thuật.
- Thương lượng điều khoản hợp đồng linh hoạt về thời gian thuê, giá thuê và quyền sử dụng kho riêng.
Đề xuất mức giá và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá thuê hợp lý là khoảng 30 – 32 triệu đồng/tháng tùy theo khả năng thương lượng và thời gian thuê dài hạn.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn nên:
- Trình bày rõ ý định thuê lâu dài và cam kết thanh toán đúng hạn.
- Chia sẻ các điểm chưa hoàn thiện hoặc các hạn chế hiện có của mặt bằng (nếu có) để làm cơ sở giảm giá.
- Đề nghị ký hợp đồng thuê dài hạn hoặc đặt cọc trước để tạo sự tin tưởng.
- Tham khảo giá thuê của các mặt bằng tương tự trong khu vực để làm bằng chứng so sánh.


