Nhận định về mức giá thuê mặt bằng tại đường Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Thành phố Thủ Đức
Mức giá 70 triệu đồng/tháng cho diện tích 250 m² tại vị trí mặt tiền đường Võ Văn Ngân là mức giá cao trong phân khúc mặt bằng kinh doanh tại Thành phố Thủ Đức. Tuy nhiên, đây cũng là mức giá có thể chấp nhận được nếu mặt bằng đáp ứng tốt các điều kiện về vị trí đắc địa, kết cấu phù hợp và nội thất cao cấp như đã mô tả.
Phân tích chi tiết giá thuê mặt bằng kinh doanh tại TP. Thủ Đức
| Tiêu chí | Thông tin Mặt bằng Võ Văn Ngân | Giá thuê tham khảo khu vực (m2/tháng) | Giá thuê tham khảo (triệu/tháng) | Nhận xét | 
|---|---|---|---|---|
| Diện tích | 250 m² (10×25 m) | 200.000 – 300.000 VNĐ/m² | 50 – 75 triệu đồng | Diện tích lớn, phù hợp nhiều loại hình kinh doanh. | 
| Vị trí | Mặt tiền đường Võ Văn Ngân, khu đông đúc, giao thông thuận tiện | 70 triệu đồng | Vị trí mặt tiền đường lớn giúp giá thuê cao nhưng vẫn hợp lý. | |
| Kết cấu & Nội thất | 1 trệt, 1 lửng, nội thất cao cấp | Ưu tiên mặt bằng có kết cấu tốt và nội thất | Giá cao hơn mặt bằng thô từ 10-20% | Nội thất cao cấp tăng giá trị sử dụng, phù hợp doanh nghiệp cần hình ảnh chuyên nghiệp. | 
| Pháp lý | Đã có sổ | Yếu tố quan trọng đảm bảo an toàn giao dịch | Không ảnh hưởng đến giá thuê nhưng tăng tính thuyết phục | Giấy tờ rõ ràng giúp giảm rủi ro pháp lý. | 
So sánh với mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tương tự tại TP. Thủ Đức
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu/tháng) | Đặc điểm | 
|---|---|---|---|
| Đường Võ Văn Ngân, TP. Thủ Đức | 150 | 40 | Mặt tiền, chưa trang bị nội thất cao cấp | 
| Đường Kha Vạn Cân, TP. Thủ Đức | 200 | 50 | Mặt tiền, kết cấu 1 trệt 1 lửng, nội thất trung bình | 
| Đường Lê Văn Việt, TP. Thủ Đức | 250 | 60 | Mặt tiền, kết cấu tương tự, nội thất cơ bản | 
| Đường Võ Văn Ngân (Tin đăng) | 250 | 70 | Mặt tiền, 1 trệt 1 lửng, nội thất cao cấp, vị trí đông đúc | 
Những lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này
- Khảo sát thực tế vị trí: Kiểm tra mức độ đông đúc, lưu lượng khách hàng tiềm năng phù hợp với loại hình kinh doanh dự định.
- Thương lượng chi tiết về nội thất và sửa chữa: Xác định rõ phần nội thất cao cấp được trang bị là những gì để tránh phát sinh chi phí tu sửa.
- Thời gian thuê và chính sách hỗ trợ: Thỏa thuận thời gian tối thiểu, ưu đãi giảm giá nếu thuê lâu dài hoặc thanh toán sớm.
- Pháp lý và minh bạch hợp đồng: Kiểm tra sổ đỏ, giấy phép kinh doanh, đảm bảo không tranh chấp hay ràng buộc pháp lý ảnh hưởng đến việc thuê.
Đề xuất mức giá và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên phân tích, mức giá 70 triệu đồng/tháng là mức cao nhưng có thể chấp nhận được nếu nội thất và vị trí thực sự nổi bật. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thương lượng để có mức giá hợp lý hơn, có thể đề xuất mức giá khoảng 60-65 triệu đồng/tháng dựa trên các điểm sau:
- So sánh với các mặt bằng tương tự có kết cấu và diện tích gần bằng mà giá thấp hơn từ 10-15%.
- Yêu cầu chủ nhà làm rõ và hoàn thiện nội thất nếu có hư hỏng.
- Đề nghị hợp đồng thuê dài hạn với cam kết thanh toán trước để đổi lấy ưu đãi giá thuê.
Bạn có thể trình bày: “Dựa trên thị trường hiện tại và một số mặt bằng tương tự trong khu vực, mức giá 60-65 triệu đồng/tháng sẽ là hợp lý hơn cho cả hai bên. Tôi sẵn sàng ký hợp đồng thuê dài hạn và thanh toán trước, đồng thời mong muốn chủ nhà xem xét hoàn thiện thêm một số trang thiết bị để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.”




 
    
	 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				 
				