Nhận định chung về mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Nguyễn Duy Trinh, Phường Trường Thạnh, TP Thủ Đức
Mức giá 25 triệu đồng/tháng cho diện tích 250 m² tương đương 100.000 đồng/m²/tháng. Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung cho thuê mặt bằng kinh doanh tại khu vực Thành phố Thủ Đức, đặc biệt là ở vùng ngoại thành cũ như Phường Trường Thạnh (Quận 9 cũ).
Phân tích chi tiết mức giá thuê và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Đơn vị | Giá thuê trung bình | Ví dụ khu vực tương đương | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Diện tích thuê | m² | 250 | Phường Trường Thạnh | Cố định theo tin đăng |
| Giá thuê trung bình mặt bằng kinh doanh | đồng/m²/tháng | 40.000 – 70.000 | Khu vực Quận 9 cũ và các phường lân cận | Thấp hơn nhiều so với 100.000 đồng/m² |
| Giá thuê đề xuất | đồng/m²/tháng | 60.000 – 75.000 | Khu vực gần KCN, cảng Phú Hữu | Phù hợp với tiện ích, vị trí, hạ tầng |
| Tiện ích nổi bật | – | – | Điện 3 pha, trần cao 8 m, gần cầu Võ Khế, cách Vinhomes 3 km | Ưu điểm giúp nâng giá thuê |
Nhận xét về mức giá 25 triệu đồng/tháng
Giá thuê 25 triệu đồng/tháng cho 250 m² là mức giá khá cao. Tuy nhiên, nếu mặt bằng đáp ứng được các tiêu chí sau thì mức giá này có thể chấp nhận được:
- Vị trí mặt tiền đường lớn thuận tiện cho nhiều ngành nghề kinh doanh đa dạng (buôn bán, showroom, gara, kho xưởng sản xuất).
- Hạ tầng kỹ thuật đầy đủ: điện 3 pha, nước máy, trần cao 8 m phù hợp với hoạt động sản xuất hoặc kho bãi.
- Gần các khu công nghiệp, cảng Phú Hữu thuận tiện cho hoạt động logistics và giao thương.
- Có giấy tờ pháp lý rõ ràng, sổ đỏ minh bạch.
Nếu mặt bằng không có thêm tiện ích hay vị trí thuận lợi hơn, hoặc nếu chủ sử dụng mặt bằng cho các hoạt động quy mô nhỏ thì giá trên là chưa hợp lý và có thể thương thảo giảm giá.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ pháp lý: xác nhận sổ đỏ, giấy phép sử dụng phù hợp với mục đích kinh doanh.
- Thăm quan hiện trạng mặt bằng để đảm bảo đúng mô tả, không có hư hỏng, đảm bảo đầy đủ tiện ích điện 3 pha, nước máy, trần cao.
- Xác định rõ các chi phí phát sinh khác như phí quản lý, bảo trì, an ninh, thuế VAT.
- Đàm phán thời gian thuê và điều khoản thanh toán rõ ràng để tránh rủi ro.
- So sánh thêm các mặt bằng tương tự trong khu vực để có thêm căn cứ thương lượng.
Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng với chủ bất động sản
Dựa trên mặt bằng chung thị trường và đặc điểm vị trí:
- Đề xuất mức giá thuê khoảng 15 – 18 triệu đồng/tháng (tương đương 60.000 – 72.000 đồng/m²/tháng) là mức hợp lý và cạnh tranh.
- Giải thích với chủ nhà rằng mức giá này dựa trên giá thị trường khu vực, tính đến vị trí, tiện ích và khả năng khai thác hiệu quả mặt bằng.
- Nhấn mạnh việc thuê lâu dài, thanh toán ổn định giúp chủ nhà có nguồn thu bền vững.
- Có thể đề nghị thỏa thuận ưu đãi giá thuê trong 3-6 tháng đầu để giảm rủi ro đầu tư ban đầu.
- Đề xuất ký hợp đồng dài hạn để ổn định giá thuê và giảm chi phí tìm kiếm khách thuê mới cho chủ nhà.
Kết luận: Mức giá 25 triệu đồng/tháng là cao hơn giá thị trường cho khu vực này. Việc xuống tiền với mức giá này chỉ hợp lý nếu mặt bằng có vị trí đặc biệt thuận lợi và các tiện ích vượt trội. Nếu không, bạn nên thương lượng giảm giá về khoảng 15-18 triệu đồng/tháng để đảm bảo hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh.



