Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại đường Quốc Lộ 13 Cũ, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức
Giá chào thuê: 15 triệu đồng/tháng cho mặt bằng kinh doanh diện tích 60 m², nhà 4 tầng, nội thất đầy đủ, vị trí thuận lợi gần UBND phường, chợ, trường học và hẻm xe tải.
Phân tích mức giá hiện tại và so sánh thị trường
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Loại bất động sản | Tình trạng nội thất | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Quốc Lộ 13 Cũ, Hiệp Bình Phước | 60 | 15 | Mặt bằng kinh doanh | Đầy đủ | Nhà 4 tầng, 5 phòng ngủ, hẻm xe tải |
| Đường số 6, Linh Trung, Thủ Đức | 50 | 12 – 13 | Mặt bằng kinh doanh | Trang bị cơ bản | Gần chợ, khu dân cư đông đúc |
| Đường Võ Văn Ngân, Thủ Đức | 70 | 18 – 20 | Mặt bằng kinh doanh | Hoàn thiện cao cấp | Vị trí đắc địa, mặt tiền rộng |
| Đường Tô Ngọc Vân, Thủ Đức | 65 | 13 – 14 | Mặt bằng kinh doanh | Nội thất cơ bản | Khu dân cư, hẻm rộng |
Đánh giá mức giá 15 triệu/tháng
Dựa trên bảng so sánh, giá thuê 15 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 60 m² với đầy đủ nội thất và nhà 4 tầng là mức giá hợp lý
Giá này thuộc tầm trung trong phân khúc mặt bằng kinh doanh tại khu vực Thủ Đức, không quá cao so với các mặt bằng cùng loại có nội thất hoàn thiện cao cấp và mặt tiền rộng.
Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý (đã có sổ) để đảm bảo tính pháp lý rõ ràng.
- Xem xét kỹ nội thất, trang thiết bị trong nhà có phù hợp với loại hình kinh doanh dự định hay không.
- Đánh giá khả năng tiếp cận, giao thông và hạ tầng xung quanh như chợ, trường học, hẻm xe tải để đảm bảo thuận tiện cho khách hàng và vận chuyển hàng hóa.
- Thương lượng điều kiện cọc và thời gian thuê để tránh rủi ro tài chính.
Đề xuất mức giá và cách thương lượng với chủ nhà
Nếu muốn có mức giá tốt hơn, bạn có thể thương lượng xuống khoảng 13 – 14 triệu đồng/tháng, dựa trên các yếu tố sau:
- So sánh với các mặt bằng có diện tích tương đương và nội thất cơ bản trong khu vực đang có giá thấp hơn.
- Nêu rõ bạn thuê lâu dài, thanh toán ổn định, có thể giúp chủ nhà giảm rủi ro mất khách thuê.
- Đề xuất giảm tiền cọc hoặc điều chỉnh linh hoạt về thời gian nhận nhà.
- Chỉ ra các yếu tố như nhà cũ (QL13 cũ) có thể cần bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng để làm cơ sở xin giảm giá.
Kết luận: Mức giá 15 triệu đồng/tháng là hợp lý trong điều kiện mặt bằng có nội thất đầy đủ và vị trí thuận lợi. Tuy nhiên, nếu bạn có kế hoạch thuê lâu dài và muốn tối ưu chi phí, có thể thương lượng giảm giá xuống còn 13 – 14 triệu đồng/tháng dựa trên các yếu tố thực tế và cam kết thuê dài hạn.



