Phân tích giá tin BĐS "cho thuê nhà hẻm xe hơi nguyên căn lâu dài q10"

Giá: 12 triệu/tháng 30 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 10

  • Số tiền cọc

    24.000.000 đ/tháng

  • Hướng cửa chính

    Đông Nam

  • Tổng số tầng

    4

  • Tình trạng nội thất

    Nhà trống

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    9 m

  • Diện tích sử dụng

    100 m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Giấy tờ viết tay

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    30 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 8

  • Chiều ngang

    3.5 m

Đường Nguyễn Tiểu La, Phường 8, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh

18/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá thuê nhà nguyên căn tại Nguyễn Tiểu La, Quận 10

Với mức giá thuê 12 triệu đồng/tháng cho căn nhà nguyên căn diện tích sử dụng 100 m² (3.5m x 9m x 4 tầng), tọa lạc tại hẻm xe hơi trên đường Nguyễn Tiểu La, Phường 8, Quận 10, Tp Hồ Chí Minh, mức giá này được đánh giá là tương đối hợp lý

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Thông tin căn nhà Nguyễn Tiểu La Tham khảo thị trường Quận 10 Nhận xét
Diện tích sử dụng 100 m² (3.5m x 9m, 4 tầng) 70 – 120 m² căn nhà nguyên căn 3-4 tầng Diện tích phù hợp với tiêu chuẩn nhà ở nguyên căn tại khu vực
Vị trí Hẻm xe hơi, Nguyễn Tiểu La, Q10 Nhà hẻm xe hơi trung tâm Quận 10 Vị trí thuận tiện, giao thông dễ dàng, hẻm xe hơi là điểm cộng lớn
Số phòng ngủ / vệ sinh 2 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh 2-3 phòng ngủ phổ biến, vệ sinh 2-3 phòng Phù hợp với gia đình nhỏ hoặc nhóm thuê
Tình trạng nội thất Nhà trống Nhà trống hoặc có nội thất cơ bản Cần chi phí trang bị thêm, ảnh hưởng đến quyết định thuê
Pháp lý Giấy tờ viết tay Pháp lý rõ ràng, hợp đồng thuê nhà chính thức Rủi ro cao nếu không có hợp đồng pháp lý rõ ràng
Giá thuê 12 triệu đồng/tháng 10 – 15 triệu đồng/tháng cho căn tương tự khu vực Giá trong tầm trung, phù hợp nếu pháp lý rõ ràng và nhà đảm bảo chất lượng

Những lưu ý quan trọng khi quyết định thuê

  • Pháp lý: Giấy tờ viết tay không đảm bảo an toàn pháp lý cho người thuê. Cần đề nghị chủ nhà ký hợp đồng thuê nhà có công chứng hoặc chứng thực để tránh tranh chấp sau này.
  • Kiểm tra thực trạng nhà: Nhà trống, 4 tầng, cần kiểm tra kỹ kết cấu, hệ thống điện nước, vệ sinh, an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Thương lượng giá và điều khoản: Với giấy tờ chưa rõ ràng, bạn có thể đề xuất giảm giá thuê khoảng 1 – 1.5 triệu đồng để bù đắp rủi ro.
  • Tiền cọc: Số tiền cọc 24 triệu đồng tương đương 2 tháng thuê, mức này khá phổ biến nhưng nên thương lượng nếu muốn giảm nhẹ rủi ro.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá 12 triệu đồng/tháng là chấp nhận được nếu căn nhà có pháp lý hợp lệ và tình trạng nhà tốt. Tuy nhiên, với giấy tờ viết tay, bạn nên đề xuất mức giá thuê khoảng 10.5 – 11 triệu đồng/tháng để phản ánh rủi ro pháp lý.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn nên đưa ra các lý do thuyết phục như:

  • Giấy tờ pháp lý chưa rõ ràng gây rủi ro cho bên thuê.
  • Cần chi phí bổ sung trang bị nội thất và sửa chữa nếu có.
  • Thị trường hiện nay có nhiều lựa chọn nhà nguyên căn với giá tương tự hoặc thấp hơn.
  • Sẵn sàng ký hợp đồng thuê dài hạn nếu được giảm giá và đảm bảo quyền lợi.

Đồng thời, bạn cũng nên đề nghị chủ nhà cải thiện giấy tờ thuê nhà thành hợp đồng chính thức, điều này sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho cả hai bên và tạo sự tin tưởng lâu dài.

Kết luận

Mức giá 12 triệu đồng/tháng là hợp lý trong trường hợp căn nhà đảm bảo về chất lượng và có hợp đồng thuê nhà rõ ràng. Nếu giấy tờ pháp lý vẫn là giấy viết tay, bạn nên thương lượng giảm giá khoảng 10 – 15% để bù đắp rủi ro. Ngoài ra, cần kiểm tra kỹ hiện trạng nhà và đàm phán các điều khoản hợp đồng để bảo vệ quyền lợi khi thuê.

Thông tin BĐS

Căn nhà cho thuê nguyên căn hẻm xe hơi nguyễn tiểu la p8.Q10
Dt 3.5 m x 9 m
Nha 1 triệt .1 lửng 2 lầu .sân thựơng nhà 2 phòng 3 vệ sinh
giá 12 triệu /1 tháng thương lượng