Nhận định mức giá thuê nhà 9 triệu/tháng tại phố Huỳnh Tấn Phát, quận Long Biên, Hà Nội
Mức giá 9 triệu đồng/tháng cho nhà 4 tầng, diện tích sử dụng 152m², 4 phòng ngủ, 3 nhà vệ sinh, nội thất trống tại khu vực phố Huỳnh Tấn Phát, Long Biên được đánh giá là cao so với mặt bằng chung.
Điều này xuất phát từ các yếu tố sau:
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê
| Yếu tố | Thông tin BĐS | Thực tế thị trường khu Long Biên | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Vị trí | Phố Huỳnh Tấn Phát, phường Thạch Bàn, Quận Long Biên | Ưu thế khu vực phát triển, gần trung tâm, hạ tầng đang hoàn thiện, tuy nhiên không phải đoạn mặt phố chính, thuộc khu ngõ, hẻm | Khu ngõ, hẻm thường có giá thuê thấp hơn mặt tiền phố từ 10-20% |
| Diện tích sử dụng | 152 m² (4 tầng, mỗi tầng 38 m²) | Nhà nhiều tầng, diện tích sử dụng lớn phù hợp văn phòng nhỏ hoặc nhóm thuê chung | Giá thuê thường tính theo tổng diện tích sử dụng, tuy nhiên nhà nhỏ, hẹp, sâu có thể ảnh hưởng giá trị thực |
| Nội thất | Trống, không có nội thất kèm theo | Nhà trống thường có giá thấp hơn nhà có nội thất hoàn thiện từ 10-15% | Người thuê cần đầu tư thêm chi phí trang bị nội thất nếu có nhu cầu |
| Giấy tờ pháp lý | Đã có sổ | Yếu tố đảm bảo pháp lý giúp tăng uy tín và giá trị cho thuê | Đây là điểm cộng lớn, giúp giảm rủi ro giao dịch |
| Giá thuê tham khảo cùng khu vực (theo khảo sát thị trường 2024) | – |
|
Giá 9 triệu/tháng cao hơn mức trung bình trong ngõ, chưa có nội thất đi kèm |
Nhận xét tổng quan về mức giá thuê
Giá 9 triệu/tháng tại khu vực và điều kiện nhà ngõ, nội thất trống có phần cao hơn mặt bằng chung.
Phù hợp nếu:
- Người thuê ưu tiên vị trí cụ thể, gần các tiện ích, giao thông thuận lợi.
- Đơn vị thuê có nhu cầu sử dụng lâu dài, ưu tiên sự yên tĩnh, riêng tư trong ngõ.
- Đơn vị thuê có thể tự trang bị nội thất phù hợp mục đích sử dụng.
Những lưu ý khi muốn xuống tiền thuê
- Xác minh rõ ràng pháp lý, tính pháp lý của hợp đồng, tránh tranh chấp.
- Kiểm tra kỹ hiện trạng nhà, hệ thống điện, nước, an ninh, an toàn cháy nổ.
- Thương lượng điều khoản cọc và thanh toán (cọc 1 tháng, đóng 3 tháng/lần) để tránh ràng buộc quá nặng.
- Xem xét khả năng cải tạo, sửa chữa nếu cần thiết để phù hợp mục đích sử dụng.
- Tham khảo thêm giá thuê các căn tương tự trong khu vực để có cơ sở thương lượng.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên khảo sát, mức giá hợp lý hơn nên dao động từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/tháng cho căn nhà có diện tích và điều kiện như trên.
Chiến lược thương lượng:
- Đưa ra dẫn chứng thực tế giá thuê các căn tương tự trong khu vực.
- Lưu ý về nội thất trống, chi phí phát sinh khi trang bị nội thất cho mục đích sử dụng.
- Thỏa thuận về hợp đồng dài hạn, cam kết thuê lâu dài để giảm rủi ro cho bên cho thuê.
- Đề nghị giảm giá hoặc hỗ trợ một phần chi phí cọc hoặc thanh toán linh hoạt.
Ví dụ lời đề nghị có thể là: “Dựa trên khảo sát thực tế và điều kiện hiện tại của căn nhà, tôi mong muốn mức giá thuê khoảng 7.5 triệu đồng/tháng với hợp đồng thuê dài hạn, việc này sẽ giúp cả hai bên ổn định và giảm rủi ro trong thời gian thuê.”



