Check giá "Cho thuê nhà mặt tiền: Nguyễn Thái Sơn, P.1, Q.Gò Vấp"

Giá: 25 triệu/tháng 40 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Gò Vấp

  • Loại hình văn phòng

    Mặt bằng kinh doanh

  • Giấy tờ pháp lý

    Giấy tờ khác

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    40 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 1

Đường Nguyễn Thái Sơn, Phường 1, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh

29/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định chung về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

Với diện tích 40 m² (4m x 10m) cùng kết cấu 1 trệt 2 lầu suốt và 3 nhà vệ sinh, mức giá thuê 25 triệu đồng/tháng trên đường Nguyễn Thái Sơn, Phường 1, Quận Gò Vấp là cao so với mặt bằng chung

Phân tích chi tiết về mức giá thuê

Tiêu chí Mặt bằng đang xét Mặt bằng tương tự trong Quận Gò Vấp
Vị trí Đường Nguyễn Thái Sơn, Phường 1 Đường Nguyễn Oanh, Phường 10; Đường Phan Văn Trị, Phường 5
Diện tích sử dụng 40 m², 1 trệt 2 lầu 30-50 m², trệt hoặc 1-2 lầu
Giá thuê 25 triệu/tháng (~625,000đ/m²/tháng) 15 – 20 triệu/tháng (~400,000 – 500,000đ/m²/tháng)
Pháp lý Giấy tờ khác (không rõ ràng) Giấy tờ đầy đủ (sổ hồng hoặc hợp đồng thuê rõ ràng)
Tiện ích bổ sung 3 WC, kết cấu 3 tầng Thông thường 1-2 WC, ít tầng hơn

Nhận xét về giá thuê và đề xuất

Mức giá 25 triệu đồng/tháng là khá cao nếu chỉ so sánh về diện tích và vị trí trung bình của mặt bằng kinh doanh tại Gò Vấp. Tuy nhiên, điểm cộng là kết cấu 3 tầng liên tục và số lượng nhà vệ sinh nhiều, phù hợp cho các mô hình kinh doanh cần không gian riêng biệt từng tầng như văn phòng, showroom hay cửa hàng thực phẩm sạch, cửa hàng thời trang quy mô nhỏ. Nếu mô hình kinh doanh của bạn tận dụng tối đa lợi thế kết cấu và vị trí giao thông thuận tiện thì mức giá này có thể chấp nhận được.

Ngược lại, nếu nhu cầu kinh doanh không cần đến nhiều tầng hoặc không tận dụng hết diện tích, bạn nên cân nhắc thương lượng để giảm giá thuê.

Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng

  • Pháp lý: “Giấy tờ khác” không rõ ràng có thể gây rủi ro về quyền sử dụng mặt bằng. Bạn cần yêu cầu chủ nhà cung cấp các giấy tờ pháp lý hợp lệ như hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy phép kinh doanh mặt bằng.
  • Chi phí phát sinh: Kiểm tra kỹ các chi phí quản lý, điện nước, phí vệ sinh và bảo trì để tránh phát sinh ngoài dự kiến.
  • Thời hạn thuê và điều khoản: Thương lượng thời gian thuê linh hoạt, điều khoản gia hạn và quyền chỉnh sửa mặt bằng để phù hợp với kế hoạch kinh doanh.
  • Khả năng tiếp cận khách hàng: Đánh giá lưu lượng giao thông, chỗ đậu xe và mức độ sầm uất khu vực.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên phân tích thị trường hiện nay, bạn có thể đề xuất mức giá thuê khoảng 18 – 20 triệu đồng/tháng cho mặt bằng này, tương đương 450,000 – 500,000 đồng/m²/tháng.

Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:

  • So sánh mức giá thuê các mặt bằng tương tự trong khu vực có giá thấp hơn, chủ nhà có thể mất khách nếu giữ giá cao.
  • Cam kết thuê lâu dài, thanh toán ổn định giúp chủ nhà giảm nguy cơ trống mặt bằng.
  • Đề xuất trả trước nhiều tháng hoặc đặt cọc cao để tạo sự tin tưởng.
  • Đề nghị chủ nhà hỗ trợ một phần chi phí sửa chữa hoặc cải tạo để bạn có thể đưa mặt bằng vào sử dụng nhanh hơn.

Thông tin BĐS

+ Diện tích: 4m x10m
+ Kết cấu: 1 trệt 2 lầu suốt 3wc
+Giá thuê: 25 triệu/tháng