Nhận định giá thuê nhà nguyên căn tại Nguyễn Văn Cừ, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
Dựa trên thông tin chi tiết về căn nhà nguyên căn cho thuê tại K255, đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hòa Hiệp Bắc, Quận Liên Chiểu, Đà Nẵng với các đặc điểm:
- Diện tích sử dụng: 140 m² trên diện tích đất 94 m²
- 2 tầng, 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh
- Hẻm xe hơi, nhà nở hậu, hướng Tây Bắc
- Full nội thất, sổ đỏ rõ ràng
Giá thuê được chủ nhà đưa ra là 4,5 triệu đồng/tháng. Để đánh giá mức giá này có hợp lý hay không, chúng ta cần xem xét các yếu tố thị trường và so sánh giá thuê nhà nguyên căn tương tự tại khu vực Quận Liên Chiểu và các vùng lân cận.
Phân tích thị trường và so sánh giá thuê nhà nguyên căn tại Quận Liên Chiểu
| Vị trí | Diện tích sử dụng (m²) | Số tầng | Phòng ngủ | Full nội thất | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Văn Cừ, Liên Chiểu | 140 | 2 | 3 | Có | 4,5 | Hẻm xe hơi, nhà nở hậu, sổ đỏ |
| Hẻm lớn Trần Đại Nghĩa, Liên Chiểu | 120 | 2 | 3 | Không | 3,8 – 4,2 | Hẻm xe máy, nội thất cơ bản |
| Ngã ba Huế, Liên Chiểu | 150 | 2 | 4 | Có | 5,0 – 5,5 | Gần mặt tiền, tiện ích đầy đủ |
| Hòa Khánh, Liên Chiểu | 90 | 1 | 2 | Có | 3,5 – 4,0 | Nhà mới, hẻm xe máy |
Nhận xét về mức giá 4,5 triệu đồng/tháng
– Mức giá 4,5 triệu đồng/tháng là hợp lý
– Tuy nhiên, để cân nhắc kỹ hơn, bạn cần xem xét kỹ chất lượng nội thất, tình trạng bảo trì, khả năng kết nối giao thông và tiện ích xung quanh như chợ, trường học, bệnh viện.
– Nếu căn nhà có nội thất hiện đại, bền đẹp, bố trí phòng hợp lý và nằm trong hẻm rộng, dễ đi lại thì mức giá này đáng để đầu tư thuê dài hạn.
Lưu ý khi xuống tiền thuê nhà
- Xác minh kỹ giấy tờ pháp lý, đảm bảo sổ đỏ chính chủ và không có tranh chấp.
- Kiểm tra tình trạng nhà, thiết bị điện nước, nội thất đi kèm có hoạt động ổn định.
- Thương lượng rõ ràng về thời gian thuê, điều kiện tăng giá, bảo trì, sửa chữa trong hợp đồng.
- Xem xét yếu tố an ninh và môi trường sống tại khu vực thuê.
- Hỏi rõ về các khoản chi phí phát sinh nếu có (phí dịch vụ, gửi xe, điện nước).
Đề xuất mức giá và cách thương lượng
Dựa trên các phân tích trên, bạn có thể đề xuất mức giá thuê hợp lý hơn khoảng 4,0-4,2 triệu đồng/tháng với lý do:
- Thị trường khu vực có nhiều lựa chọn tương tự với giá thấp hơn.
- Hợp đồng thuê dài hạn giúp chủ nhà ổn định thu nhập.
- Cam kết giữ gìn và sử dụng nhà tốt, giảm rủi ro hư hỏng cho chủ nhà.
Khi thương lượng, bạn nên trình bày rõ ràng các điểm trên và nhấn mạnh mong muốn thuê lâu dài, thanh toán đúng hạn, đồng thời đề nghị chủ nhà xem xét tình trạng nội thất để điều chỉnh giá phù hợp hơn. Nếu chủ nhà đồng ý giữ nguyên giá 4,5 triệu đồng, bạn có thể cân nhắc thêm các điều khoản hỗ trợ như miễn phí sửa chữa nhỏ hoặc ưu tiên gia hạn hợp đồng.



