Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh
Giá cho thuê 65 triệu/tháng chưa VAT cho mặt bằng diện tích 120 m², kết cấu 1 trệt 4 lầu, phù hợp nhiều loại hình kinh doanh như văn phòng, spa, nha khoa, thẩm mỹ là mức giá khá cao trong khu vực Quận Bình Tân. Khu vực này thường có giá thuê văn phòng và mặt bằng kinh doanh dao động từ 30 – 50 triệu/tháng cho diện tích tương tự nếu không có nhiều tiện ích hay điểm nổi bật.
Phân tích chi tiết mức giá và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Thông tin BĐS đang xét | Mức giá trung bình khu vực Bình Tân | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích | 120 m² (6x20m) | 100 – 150 m² phổ biến | Diện tích phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh, không quá lớn |
| Kết cấu | 1 trệt, 4 lầu, sân thượng, thang bộ, không có PCCC | Thông thường 1 trệt 2-3 lầu với PCCC | Thiếu hệ thống PCCC là điểm trừ lớn, ảnh hưởng đến an toàn và giấy phép kinh doanh |
| Giá cho thuê | 65 triệu/tháng (chưa VAT) | 30 – 50 triệu/tháng | Giá cao hơn mức trung bình từ 30-50% do kết cấu 5 tầng nhưng thiếu PCCC |
| Vị trí | Đường số 1, P. Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân | Vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện | Vị trí tốt, phù hợp kinh doanh nhưng không phải trung tâm quận hoặc khu vực sầm uất bậc nhất |
| Pháp lý | Đã có sổ | Đầy đủ pháp lý | Điểm cộng lớn, đảm bảo an toàn giao dịch |
| Nội thất | Đầy đủ | Phần lớn các mặt bằng cần hoàn thiện thêm | Tiết kiệm chi phí đầu tư ban đầu |
Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này
- Yếu tố PCCC: Mặt bằng không có hệ thống phòng cháy chữa cháy, điều này có thể gây khó khăn trong việc xin giấy phép kinh doanh một số ngành nghề, đặc biệt là nha khoa, spa, thẩm mỹ. Cần kiểm tra kỹ quy định của ngành nghề bạn dự định kinh doanh.
- Chi phí phát sinh: Giá thuê chưa VAT, cần tính thêm 10% VAT và chi phí quản lý, bảo trì, điện nước riêng.
- Thời gian bàn giao ngay: Ưu điểm giúp bạn nhanh chóng đi vào hoạt động nhưng cần kiểm tra lại tình trạng thực tế của mặt bằng.
- Thương lượng giá: Giá thuê cao hơn so với mức trung bình khu vực, bạn nên thương lượng để giảm giá hoặc yêu cầu chủ nhà hỗ trợ một số điều khoản như miễn phí tháng đầu hoặc hỗ trợ trang bị PCCC.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho mặt bằng này nên ở khoảng 45 – 50 triệu/tháng chưa VAT. Đây là mức giá phù hợp với vị trí, diện tích, kết cấu và nội thất hiện tại, đồng thời phản ánh điểm trừ về việc không có PCCC.
Để thuyết phục chủ bất động sản, bạn có thể đưa ra các luận điểm sau:
- So sánh với mức giá thị trường khu vực Bình Tân và các bất động sản tương tự.
- Nêu rõ ràng khó khăn và chi phí phát sinh do thiếu hệ thống PCCC, ảnh hưởng đến tính pháp lý và an toàn kinh doanh.
- Đề xuất phương án hợp tác lâu dài nếu chủ nhà giảm giá thuê hoặc hỗ trợ cải thiện cơ sở hạ tầng.
- Đưa ra cam kết thuê lâu dài để tạo sự yên tâm cho chủ nhà.


