Nhận định mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại 230/12 Trường Chinh, P.13, Tân Bình
Với diện tích 300 m² (15 x 20m), nhà nguyên căn gồm 1 trệt và 3 lầu, mặt tiền rộng 6m, vị trí trên đường Trường Chinh – một trong các tuyến đường chính, giao thông thuận tiện thuộc Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh, mức giá cho thuê 195 triệu đồng/tháng là cao so với mặt bằng chung hiện nay cho loại hình mặt bằng kinh doanh cùng khu vực và quy mô.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận Tân Bình
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m² (triệu đồng/m²/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 230/12 Trường Chinh, P.13, Tân Bình | 300 | 195 | 0.65 | Nhà nguyên căn, 1 trệt 3 lầu, mặt tiền 6m |
| Đường Trường Chinh, Tân Bình (tham khảo) | 150 | 70 | 0.47 | Mặt bằng kinh doanh, 1 trệt, mặt tiền 5m |
| Đường Cách Mạng Tháng 8, Tân Bình | 200 | 90 | 0.45 | Mặt bằng kinh doanh, 1 trệt 1 lầu |
| Đường Hoàng Văn Thụ, Tân Bình | 250 | 110 | 0.44 | Mặt bằng kinh doanh, nhà nguyên căn |
Nhận xét về giá thuê
Giá thuê 195 triệu đồng/tháng tương đương 0.65 triệu đồng/m²/tháng là mức khá cao, vượt trội so với các mặt bằng cùng khu vực có giá dao động trong khoảng 0.44 – 0.47 triệu đồng/m²/tháng.
Điều này có thể lý giải do nhà có kết cấu 1 trệt 3 lầu, diện tích sử dụng lớn, phù hợp đa dạng ngành nghề kinh doanh, mặt tiền rộng 6m giúp tăng khả năng nhận diện thương hiệu.
Tuy nhiên, hiện trạng giá thị trường khu vực cho mặt bằng kinh doanh có diện tích tương tự chưa phổ biến với mức giá cao như vậy. Thông thường các mặt bằng nguyên căn với số lầu tương tự sẽ được điều chỉnh giá thấp hơn do chi phí bảo trì, vận hành cao hơn.
Những lưu ý khi xuống tiền thuê mặt bằng này
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý (đã có sổ) để đảm bảo quyền sử dụng đất và không có tranh chấp.
- Xác định rõ mục đích kinh doanh có phù hợp với quy hoạch và các quy định pháp luật địa phương.
- Thương lượng về thời hạn thuê, điều khoản tăng giá, đảm bảo tính ổn định lâu dài.
- Kiểm tra tình trạng công trình, hệ thống điện nước, phòng cháy chữa cháy để tránh phát sinh chi phí sửa chữa.
- Xem xét tính khả thi của việc kinh doanh với chi phí thuê ở mức này, đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên phân tích, mức giá khoảng 140 – 160 triệu đồng/tháng (tương đương 0.47 – 0.53 triệu đồng/m²/tháng) sẽ hợp lý hơn, cân đối giữa vị trí, diện tích và cấu trúc nhà so với thị trường.
Để thuyết phục chủ nhà giảm giá, bạn có thể sử dụng các luận điểm sau:
- So sánh giá thị trường cho các mặt bằng tương tự trong khu vực để chứng minh mức giá hiện tại đang vượt trội.
- Đề xuất ký hợp đồng thuê dài hạn để đảm bảo nguồn thu ổn định cho chủ nhà.
- Cam kết sử dụng mặt bằng hiệu quả, không làm hư hỏng tài sản, giảm thiểu chi phí bảo trì cho chủ nhà.
- Đề xuất các điều khoản thanh toán linh hoạt, ví dụ thanh toán 6 tháng hoặc 1 năm một lần để giảm áp lực quản lý cho chủ nhà.
Kết luận: Giá thuê 195 triệu đồng/tháng là mức giá có thể chấp nhận được nếu bạn cần một mặt bằng kinh doanh quy mô lớn, kết cấu nhiều tầng, vị trí mặt tiền rộng và sẵn sàng khai thác đa ngành nghề. Tuy nhiên, nếu không quá gấp rút hoặc có thể lựa chọn phương án khác, việc thương lượng giảm giá xuống còn khoảng 140 – 160 triệu đồng/tháng sẽ giúp bạn tối ưu chi phí vận hành và nâng cao hiệu quả kinh doanh.



