Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Nguyễn Văn Vịnh, Quận Tân Phú
Mức giá 15 triệu đồng/tháng cho diện tích 160 m² (4m x 40m) tại vị trí Quận Tân Phú là tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay. Dưới đây là phân tích chi tiết để chứng minh nhận định này.
Phân tích thị trường và so sánh giá
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m² (triệu đồng/m²/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Văn Vịnh, Quận Tân Phú | 160 | 15 | 0.094 | Vị trí tuyến đường chính, tiện ích đa dạng, mặt bằng mới, 1 trệt + 1 gác lửng |
| Đường Lũy Bán Bích, Quận Tân Phú | 150 | 13 – 16 | 0.087 – 0.11 | Có nhiều mặt bằng tương tự, khu dân cư đông, giao thông thuận tiện |
| Đường Trường Chinh, Quận Tân Phú | 100 – 200 | 14 – 18 | 0.09 – 0.12 | Vị trí đắc địa, nhiều thương hiệu lớn, phù hợp đa ngành nghề |
| Đường Âu Cơ, Quận Tân Phú | 140 | 12 – 15 | 0.085 – 0.107 | Vị trí trung tâm, mặt bằng sạch, phù hợp kinh doanh nhỏ |
Nhận xét chi tiết
Mức giá thuê 15 triệu đồng cho mặt bằng 160 m² tương đương khoảng 0.094 triệu đồng/m²/tháng, nằm trong khoảng giá phổ biến của các mặt bằng kinh doanh tại Quận Tân Phú hiện nay. Vị trí mặt bằng nằm trên tuyến đường chính Nguyễn Văn Vịnh, gần nhiều ngân hàng, văn phòng cao cấp và khu dân cư đông đúc, điều này giúp tăng giá trị mặt bằng và tính khả dụng kinh doanh.
Kết cấu 1 trệt + 1 gác lửng cũng là điểm cộng giúp gia tăng diện tích sử dụng thực tế cho kinh doanh mà không làm tăng diện tích đất quá nhiều, phù hợp với các mô hình cửa hàng, spa, nail,… như đã đề cập.
Lưu ý khi xuống tiền thuê mặt bằng
- Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý đã rõ ràng, mặt bằng có sổ riêng, không tranh chấp, đảm bảo pháp lý đầy đủ.
- Xem xét hợp đồng thuê dài hạn, rõ ràng về các điều khoản tăng giá, trách nhiệm bảo trì, sửa chữa để tránh phát sinh chi phí bất ngờ.
- Thương lượng điều kiện thuê như thời gian miễn phí thuê (nếu có), chi phí phát sinh (điện, nước, internet,…), và quyền sử dụng mặt bằng.
- Kiểm tra thực tế mặt bằng: hệ thống điện nước, an ninh, giao thông đi lại, khả năng tiếp cận khách hàng mục tiêu.
Đề xuất giá và chiến thuật thương lượng
Giá đề xuất hợp lý hơn có thể nằm trong khoảng 12 – 13 triệu đồng/tháng, tương đương 0.075 – 0.081 triệu đồng/m²/tháng, dựa trên so sánh các mặt bằng tương tự tại Quận Tân Phú. Mức giá này vẫn đảm bảo lợi ích cho chủ nhà và phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ không muốn chi phí thuê quá cao.
Chiến thuật thương lượng với chủ nhà nên tập trung vào:
- Cam kết thuê lâu dài để giảm rủi ro trống mặt bằng cho chủ nhà.
- Đề xuất trả trước 3-6 tháng để tăng uy tín trong mắt chủ nhà.
- Nhấn mạnh mặt bằng cần tối ưu hóa chi phí để phát triển kinh doanh bền vững.
- Tham khảo giá thuê các mặt bằng tương tự đã thuê hoặc đang cho thuê để làm cơ sở minh chứng.
Khi trình bày, bạn nên thể hiện sự thiện chí và mong muốn hợp tác lâu dài, đồng thời đề cập các yếu tố như chi phí vận hành, đầu tư ban đầu để thuyết phục chủ nhà giảm giá hoặc hỗ trợ một phần chi phí.


