Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh 1300 m² tại Đường Tô Ngọc Vân, Quận 12
Giá thuê 60 triệu đồng/tháng cho mặt bằng kinh doanh diện tích 1300 m² trong khu vực Quận 12, Tp Hồ Chí Minh là mức giá cần được đánh giá kỹ lưỡng dựa trên các yếu tố thị trường, vị trí, tiện ích kèm theo và pháp lý.
Phân tích chi tiết để đánh giá mức giá thuê
| Yếu tố | Thông tin và số liệu | Nhận định | ||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vị trí | Đường Tô Ngọc Vân, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, gần Quốc lộ 1A, thuận tiện giao thông xe tải | Khu vực Quận 12 đang phát triển mạnh mẽ với nhiều cụm sản xuất, logistic, giao thương thuận lợi. Tuy không trung tâm, nhưng vị trí gần quốc lộ tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa. | ||||||||||||||||||||
| Diện tích | 1300 m² | Diện tích lớn phù hợp cho doanh nghiệp sản xuất, kho bãi hoặc kinh doanh qui mô vừa và lớn. | ||||||||||||||||||||
| Trang thiết bị và tiện ích | Điện 3 pha, nước thủy cục | Điện 3 pha là điểm cộng lớn cho hoạt động sản xuất, đảm bảo đủ công suất. Nước thủy cục đảm bảo nguồn nước sạch, cần thiết cho nhiều ngành nghề. | ||||||||||||||||||||
| Pháp lý | Đã có sổ | Pháp lý minh bạch, an toàn về đầu tư, tránh rủi ro tranh chấp. | ||||||||||||||||||||
| Giá thuê mặt bằng tương đương khu vực Quận 12 | Tham khảo các mặt bằng tương tự: |
Nguồn: Các tin đăng thực tế trên nền tảng bất động sản uy tín và khảo sát thị trường Quận 12 tháng 6/2024 |
Nhận xét về mức giá
Mức giá 60 triệu đồng/tháng tương đương ~46 nghìn đồng/m²/tháng là mức giá nằm trong khung giá chung của mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng khu vực Quận 12 hiện nay. So với các bất động sản cùng loại và diện tích, giá này không quá cao và cũng không quá thấp.
Với vị trí thuận tiện gần quốc lộ và có sổ pháp lý đầy đủ, điện 3 pha, mức giá này có thể coi là hợp lý trong trường hợp bạn cần mặt bằng sẵn sàng hoạt động, không cần cải tạo nhiều.
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền thuê
- Xác minh rõ ràng về thời hạn thuê, điều kiện gia hạn và các chi phí phát sinh (phí quản lý, thuế, tiện ích sử dụng chung).
- Kiểm tra kỹ hiện trạng mặt bằng, hệ thống điện, nước, an toàn cháy nổ, kết cấu xây dựng để tránh tốn chi phí sửa chữa sau thuê.
- Thương lượng hợp đồng chặt chẽ, có các điều khoản bảo vệ quyền lợi bên thuê khi có sự cố phát sinh.
- Xác định rõ mục đích sử dụng có phù hợp với quy hoạch khu vực và không vi phạm quy định pháp lý về kinh doanh và môi trường.
Đề xuất giá và chiến lược thương lượng
Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá thuê hợp lý hơn, khoảng 55 triệu đồng/tháng (~42 nghìn đồng/m²/tháng). Mức giá này vẫn đảm bảo lợi ích cho cả hai bên trong bối cảnh thị trường hiện tại.
Chiến lược thuyết phục chủ nhà:
- Chỉ ra các mặt bằng tương tự có giá cạnh tranh tương đương hoặc thấp hơn để làm cơ sở thương lượng.
- Cam kết thuê dài hạn để chủ nhà yên tâm về nguồn thu ổn định.
- Đề nghị thanh toán theo kỳ linh hoạt hoặc hỗ trợ một số chi phí ban đầu nếu có thể.
- Nhấn mạnh việc bạn sẵn sàng giữ gìn mặt bằng tốt, không gây hư hại để tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài.


