Nhận định về mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại 35 Nguyễn Quý Đức, Quận Thanh Xuân
Mức giá thuê 60 triệu đồng/tháng cho tầng 1 và 2 với diện tích 130m²/tầng tại vị trí mặt phố Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân là mức giá khá cao nhưng vẫn có thể chấp nhận được trong bối cảnh thị trường hiện nay nếu mô hình kinh doanh phù hợp và khai thác tối ưu.
Đây là khu vực quận Thanh Xuân, một trong những quận trung tâm có mật độ dân cư đông đúc, lưu lượng giao thông lớn, thuận tiện cho kinh doanh. Mặt tiền 5m, 2 mặt thoáng, thang máy và thang bộ riêng biệt là ưu điểm lớn giúp khai thác mặt bằng hiệu quả.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Hà Nội
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá thuê/m²/tháng (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 35 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân (Tin đăng) | 130 (tầng 1 hoặc 2) | 60 | 0.46 | Mặt tiền 5m, 2 mặt thoáng, thang máy, khu đông dân cư |
| Phố lớn trung tâm Cầu Giấy | 100 – 150 | 40 – 55 | 0.27 – 0.37 | Mặt bằng kinh doanh tầm trung, mật độ khách ổn định |
| Khu vực trung tâm Hoàn Kiếm | 80 – 120 | 70 – 100 | 0.87 – 1.25 | Vị trí đắc địa, khách quốc tế, rất sầm uất |
| Khu vực quận Đống Đa | 120 – 140 | 45 – 60 | 0.32 – 0.43 | Khu dân cư đông, giá thuê vừa phải |
Nhận xét về mức giá và các lưu ý khi xuống tiền
– Mức giá 60 triệu đồng/tháng tương đương 460.000 đồng/m²/tháng là cao hơn mặt bằng chung của khu vực Thanh Xuân và Đống Đa nhưng thấp hơn các vị trí trung tâm Hoàn Kiếm, phù hợp với mặt tiền phố và tiện ích đi kèm.
– Nếu kinh doanh mô hình sạch sẽ, có lượng khách ổn định (như showroom, văn phòng đại diện, cửa hàng thời trang cao cấp, spa,…) thì mức giá này là hợp lý.
– Cần lưu ý về các chi phí phát sinh khác như điện nước, bảo trì thang máy, phí dịch vụ, thời gian thuê tối thiểu, điều kiện sửa chữa cải tạo mặt bằng.
– Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, đảm bảo không có tranh chấp, hợp đồng rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các bên.
– Đàm phán kỹ các điều khoản về tăng giá thuê hàng năm, thời gian gia hạn hợp đồng để tránh rủi ro trong tương lai.
Đề xuất mức giá và chiến lược thuyết phục chủ nhà
– Có thể đề xuất mức giá thuê tầng 1,2 khoảng 50 – 55 triệu đồng/tháng (tương đương ~380.000 – 420.000 đồng/m²/tháng), dựa trên phân tích giá thuê trung bình khu vực và tình trạng hoàn thiện cơ bản.
– Lý do thuyết phục:
- Thị trường hiện nay có nhiều lựa chọn mặt bằng kinh doanh tương đương hoặc tốt hơn với giá thấp hơn.
- Việc thuê lâu dài sẽ mang lại nguồn thu ổn định cho chủ nhà, giảm rủi ro thời gian bỏ trống.
- Người thuê có thể cam kết giữ gìn mặt bằng sạch sẽ, không gây ảnh hưởng môi trường và an ninh khu vực.
- Có thể đề nghị ký hợp đồng dài hạn để chủ nhà yên tâm hơn về nguồn thu.
– Nếu chủ nhà không giảm giá, có thể đề nghị thuê từng tầng riêng biệt để giảm chi phí, hoặc thỏa thuận thêm về các điều khoản linh hoạt như miễn phí một vài tháng đầu hoặc hỗ trợ cải tạo mặt bằng.



