Check giá "CHO THUÊ VĂN PHÒNG- MẶT BẰNG"

Giá: 9 triệu/tháng 25 m²

  • Quận, Huyện

    Thành phố Thủ Đức

  • Loại hình văn phòng

    Mặt bằng kinh doanh

  • Số tiền cọc

    18.000.000 đ/tháng

  • Tầng số

    1

  • Tình trạng nội thất

    Hoàn thiện cơ bản

  • Giấy tờ pháp lý

    Đang chờ sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Diện tích

    25 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Hiệp Bình Phước (Quận Thủ Đức cũ)

số 3, Đường Số 1, Phường Hiệp Bình Phước (Quận Thủ Đức cũ), Thành phố Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh

22/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá thuê mặt bằng kinh doanh 25m² tại Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức

Giá thuê 9 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 25m² tại khu vực Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức hiện tại được đánh giá là cao hơn mức giá thị trường chung

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Vị trí Diện tích (m²) Giá thuê (triệu đồng/tháng) Nội thất Pháp lý Ghi chú
Phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức 25 9 Hoàn thiện cơ bản Đang chờ sổ Mặt bằng kinh doanh, tầng 1
Phường Linh Trung, TP Thủ Đức 30 6.5 Hoàn thiện cơ bản Đầy đủ giấy tờ Mặt bằng thương mại, tầng 1
Phường Tam Phú, TP Thủ Đức 20 5.5 Hoàn thiện cơ bản Đầy đủ giấy tờ Mặt bằng kinh doanh nhỏ
Phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức 25 7 – 8 Hoàn thiện cơ bản Đầy đủ giấy tờ Mặt bằng kinh doanh

Nhận xét

– Mức giá 9 triệu đồng/tháng tương đương với khoảng 360.000 đồng/m²/tháng, cao hơn so với mức giá phổ biến từ 220.000 – 320.000 đồng/m²/tháng trong khu vực tương tự.
– Việc pháp lý chưa hoàn thiện (đang chờ sổ) là một rủi ro lớn mà người thuê cần cân nhắc kỹ vì có thể ảnh hưởng đến quyền sử dụng lâu dài và khả năng ký hợp đồng dài hạn.
– Nội thất hoàn thiện cơ bản là ưu điểm nhưng chưa đủ bù đắp cho mức giá thuê cao và vấn đề pháp lý chưa rõ ràng.

Lưu ý khi quyết định thuê mặt bằng này

  • Kiểm tra kỹ tiến độ cấp sổ và yêu cầu chủ nhà cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
  • Xem xét thời gian thuê, chính sách tăng giá, điều kiện thanh toán, và chi phí phát sinh.
  • Đàm phán giảm giá nếu thuê dài hạn hoặc thanh toán trước.
  • Xem xét nhu cầu thực tế của bạn về diện tích và vị trí để không thuê quá lớn hoặc quá nhỏ gây lãng phí chi phí.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Với tình hình thực tế, mức giá 7 triệu đồng/tháng là mức giá hợp lý hơn cho mặt bằng 25m² này, tương ứng khoảng 280.000 đồng/m²/tháng, phù hợp với mặt bằng đã hoàn thiện cơ bản nhưng chưa có sổ.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể lập luận như sau:

  • Pháp lý chưa hoàn thiện làm tăng rủi ro cho người thuê, cần bù đắp bằng giá thuê thấp hơn.
  • Thị trường hiện tại có nhiều lựa chọn mặt bằng khác với giá thấp hơn hoặc pháp lý rõ ràng hơn.
  • Cam kết thuê dài hạn, thanh toán đầy đủ và đúng hạn để giúp chủ nhà đảm bảo nguồn thu ổn định.
  • Đề xuất thanh toán cọc cao hơn hoặc ký hợp đồng dài hạn để giảm bớt lo ngại của chủ nhà.

Thông tin BĐS

Trong khu dân cư đông đúc, an ninh
Phù hợp kinh doanh, spa, văn phòng, dạy học, ....