Nhận định mức giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 7, Tp Hồ Chí Minh
Mức giá 65 triệu/tháng cho diện tích 240 m² mặt bằng văn phòng Shophouse tại Quận 7 là mức giá cần xem xét kỹ lưỡng. Để đánh giá tính hợp lý của mức giá này, cần phân tích chi tiết dựa trên vị trí, loại hình bất động sản, tiện ích và so sánh thị trường hiện tại.
Phân tích chi tiết mức giá
Mặt bằng kinh doanh là văn phòng Shophouse 3 tầng, mỗi tầng 80 m², tổng 240 m², có 2 nhà vệ sinh riêng biệt, 6 phòng có điều hòa, thuộc Block C14B, Phường Tân Phú, Quận 7, TP HCM, đã có sổ pháp lý rõ ràng.
So sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại Quận 7
| Loại BĐS | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu/tháng) | Giá thuê/m² (triệu/m²/tháng) | Vị trí | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Shophouse văn phòng (3 tầng) | 240 | 65 | 0.271 | Quận 7, Phường Tân Phú, Tp HCM | Có sổ, 6 phòng, điều hòa, 2 WC |
| Mặt bằng văn phòng shophouse | 100 | 30 | 0.300 | Quận 7 trung tâm | Giá thị trường tham khảo |
| Mặt bằng kinh doanh 1 tầng | 80 | 20 | 0.250 | Quận 7 gần chợ | Giá tham khảo |
| Văn phòng cho thuê 3 tầng | 200 | 55 | 0.275 | Quận 7, khu vực không trung tâm | Chưa có sổ, thương lượng |
Nhận xét về mức giá
Từ bảng so sánh trên:
- Giá thuê trên mỗi mét vuông (khoảng 0.271 triệu/m²/tháng) là tương đối hợp lý so với mặt bằng thị trường cho loại hình Shophouse văn phòng tại Quận 7.
- Vị trí thuộc Phường Tân Phú, Quận 7 là khu vực có tiềm năng phát triển với nhiều tiện ích nhưng không phải là khu trung tâm sầm uất nhất, do đó giá không nên cao hơn nhiều so với mức 0.25-0.3 triệu/m².
- Văn phòng có 3 tầng, được ngăn thành 6 phòng có điều hòa và 2 nhà vệ sinh riêng biệt là điểm cộng lớn, phù hợp với doanh nghiệp cần không gian làm việc riêng biệt.
- Giấy tờ pháp lý đã có sổ là yếu tố quan trọng giúp giảm rủi ro, tăng giá trị cho thuê.
Lưu ý khi quyết định thuê
- Kiểm tra kỹ hợp đồng thuê, đảm bảo quyền sử dụng rõ ràng và không có tranh chấp pháp lý.
- Xem xét chi phí phát sinh khác như phí quản lý, bảo trì, điện nước, internet để tính tổng chi phí vận hành.
- Đánh giá mức độ tiện ích xung quanh (giao thông, bãi đỗ xe, an ninh) và phù hợp với mục đích kinh doanh của bạn.
- Kiểm tra tình trạng thực tế của mặt bằng như hệ thống điện, điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Đàm phán thời gian thuê và điều khoản tăng giá trong hợp đồng để tránh rủi ro tài chính trong tương lai.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên phân tích, mức giá thuê hợp lý hơn có thể nằm trong khoảng 55 – 60 triệu/tháng, tương đương 0.23 – 0.25 triệu/m²/tháng, giúp bạn có lợi thế về chi phí hoạt động mà vẫn đảm bảo chất lượng mặt bằng.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày rõ bạn là khách hàng thuê dài hạn, có kế hoạch sử dụng ổn định, giúp chủ nhà giảm rủi ro và chi phí tìm thuê mới.
- Đưa ra các so sánh giá thuê tương tự trong khu vực để minh chứng mức giá đề xuất là hợp lý và công bằng.
- Xin chủ nhà xem xét các điều khoản thanh toán linh hoạt, giảm giá thuê trong tháng đầu hoặc miễn phí một số dịch vụ để tạo điều kiện thuận lợi cho đôi bên.
- Nhấn mạnh đến việc bạn sẽ giữ gìn mặt bằng tốt, không gây hư hại, giúp bảo vệ tài sản của chủ nhà.


