Nhận định tổng quan về mức giá 13,5 tỷ cho tòa CHDV 5 tầng tại Phạm Văn Hai, Tân Bình
Mức giá 13,5 tỷ đồng cho căn nhà có diện tích đất 104 m², tổng diện tích sử dụng 520 m², tọa lạc tại khu vực Quận Tân Bình là mức giá tương đối hợp lý trong bối cảnh thị trường hiện nay.
Căn nhà được thiết kế thành 15 phòng căn hộ dịch vụ đầy đủ nội thất, với doanh thu dòng tiền ổn định khoảng 88 triệu đồng/tháng, tương đương lợi suất thuê khoảng 7,8%/năm so với giá bán. Đây là mức lợi suất khá hấp dẫn so với các loại hình đầu tư bất động sản khác ở TP.HCM.
Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới giá và tính hợp lý
| Yếu tố | Thông tin | Phân tích |
|---|---|---|
| Vị trí | Phường 3, Quận Tân Bình, gần mặt tiền đường Phạm Văn Hai, hẻm ba gác cụt | Khu vực trung tâm TP.HCM, giao thông thuận tiện, gần các tiện ích, khu dân cư văn minh. |
| Diện tích đất | 104 m² (4,2 x 25 m) | Kích thước chuẩn, phù hợp xây dựng tòa nhà căn hộ dịch vụ. |
| Diện tích sử dụng | 520 m² (5 tầng) | Không gian sử dụng rộng rãi, tối ưu cho căn hộ dịch vụ, tăng giá trị cho nhà đầu tư. |
| Số phòng | 15 phòng căn hộ dịch vụ | Đảm bảo khả năng khai thác công suất và doanh thu tốt, phù hợp với nhu cầu thuê phòng tại khu vực. |
| Doanh thu hàng tháng | 88 triệu đồng (bao gồm hợp đồng khoán 50 triệu/tháng) | Lợi suất khoảng 7,8%/năm, cao hơn nhiều so với gửi tiết kiệm hoặc đầu tư căn hộ cho thuê thông thường. |
| Pháp lý | Đã có sổ, pháp lý rõ ràng, công chứng ngay | Giảm thiểu rủi ro pháp lý, thuận tiện giao dịch nhanh. |
| Giá bán hiện tại | 13,5 tỷ đồng (~129,81 triệu/m²) | Đáng cân nhắc so với các bất động sản cùng khu vực và loại hình. |
So sánh giá bán với các bất động sản tương tự trong khu vực
| Bất động sản | Diện tích (m²) | Loại hình | Giá (tỷ đồng) | Giá/m² (triệu đồng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| Tòa nhà CHDV 4 tầng, P.3, Tân Bình | 90 | CHDV | 11.0 | 122.2 | Vị trí tương tự, ít phòng hơn |
| Nhà phố 5 tầng, phường 3, Tân Bình | 100 | Nhà ở + văn phòng | 12.8 | 128.0 | Không phải CHDV, ít tiện ích cho thuê |
| Tòa nhà CHDV 6 tầng gần Trường Sa | 110 | CHDV | 14.5 | 131.8 | Diện tích lớn hơn, tiện ích đầy đủ |
| Bất động sản đang phân tích | 104 | CHDV 5 tầng | 13.5 | 129.8 | Cân bằng giữa giá và tiện ích |
Những lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ càng hợp đồng cho thuê hiện tại, đặc biệt hợp đồng khoán 50 triệu/tháng để đảm bảo tính ổn định và khả năng chuyển giao.
- Xác nhận nội thất đầy đủ và hiện trạng phòng ốc, tránh phát sinh chi phí sửa chữa lớn sau khi mua.
- Đánh giá tiềm năng tăng giá trong tương lai, dựa trên quy hoạch và phát triển hạ tầng xung quanh.
- Thương lượng với chủ nhà để có thể giảm giá nếu phát hiện bất kỳ điểm chưa phù hợp nào về pháp lý hay hiện trạng.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 12,8 – 13 tỷ đồng để có biên độ thương lượng hợp lý, đồng thời vẫn đảm bảo lợi suất đầu tư hấp dẫn.
Các luận điểm thuyết phục chủ nhà:
- So sánh giá bán với các tòa nhà CHDV tương tự trong khu vực đang có mức giá thấp hơn.
- Phân tích rủi ro hợp đồng khoán, đề nghị điều chỉnh giá để bù đắp nếu có khả năng giảm doanh thu.
- Đưa ra cam kết giao dịch nhanh và thanh toán minh bạch, giúp chủ nhà giảm áp lực bán.
Kết luận
Mức giá 13,5 tỷ đồng là hợp lý với vị trí, diện tích và dòng tiền mà tòa nhà này mang lại. Tuy nhiên, với khả năng thương lượng và một số điểm cần kiểm tra kỹ, bạn có thể đề xuất mức giá thấp hơn khoảng 5-7% để có được giao dịch tốt nhất. Đồng thời, cần đặc biệt lưu ý về tính pháp lý hợp đồng cho thuê và hiện trạng nội thất để tránh rủi ro phát sinh.



