Nhận định mức giá
Giá 19 tỷ đồng cho 33,000 m² đất thổ cư có mặt tiền 40m tại xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang, Đà Nẵng là mức giá khá cao so với mặt bằng chung đất nền vùng ven Đà Nẵng, tuy nhiên nó có thể hợp lý trong một số trường hợp cụ thể. Vị trí đất trên mặt tiền đường nhựa DT601, kéo dài ra sông Cu Đê với view sông là điểm cộng lớn, phù hợp mục đích làm trang trại, nhà vườn hoặc farm du lịch. Bên cạnh đó, đất có sổ đỏ đầy đủ, pháp lý rõ ràng và mặt tiền rộng thuận tiện di chuyển cũng tăng giá trị đáng kể.
Phân tích chi tiết giá bất động sản
| Tiêu chí | Thông số bất động sản | Tham khảo thị trường | Nhận xét |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất | 33,000 m² (3.3 ha) | Đất nền xã ven Đà Nẵng thường có diện tích nhỏ hơn 1 ha | Diện tích lớn là điểm mạnh cho dự án trang trại hoặc farm du lịch. |
| Giá bán | 19 tỷ đồng (~575,757 đ/m²) | Giá đất thổ cư tại Hòa Vang dao động khoảng 150,000 – 400,000 đ/m² tùy vị trí | Giá này cao hơn mức trung bình do vị trí mặt tiền đường lớn, có view sông, diện tích lớn và pháp lý rõ ràng. |
| Vị trí | Mặt tiền ĐT601, gần sông Cu Đê, hướng Nam | Đất gần sông, mặt tiền đường nhựa thuận tiện giao thông và phát triển du lịch | Vị trí này tăng giá trị bất động sản đáng kể, phù hợp làm nhà vườn, nghỉ dưỡng. |
| Pháp lý | Đã có sổ đỏ, đất thổ cư 400 m² trong tổng diện tích | Nhiều khu đất nông nghiệp không đủ điều kiện chuyển đổi thổ cư | Pháp lý rõ ràng là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn khi đầu tư. |
Lưu ý khi xuống tiền
- Xác minh kỹ giấy tờ pháp lý, đặc biệt phần đất thừa ngoài sổ 20,000 m² để đảm bảo tính hợp pháp và khả năng sử dụng.
- Kiểm tra quy hoạch chi tiết khu vực Hòa Bắc và Hòa Vang để tránh bị ảnh hưởng bởi quy hoạch mới hoặc hạn chế xây dựng.
- Đánh giá khả năng kết nối giao thông, tiện ích xung quanh và tiềm năng phát triển kinh tế du lịch của khu vực.
- Thẩm định thực tế hiện trạng đất, xem xét địa chất, nguồn nước, môi trường xung quanh để phù hợp với mục đích sử dụng.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng
Dựa trên so sánh thị trường và các yếu tố phân tích, mức giá hợp lý hơn nên dao động từ 14 tỷ đến 16 tỷ đồng để đảm bảo lợi nhuận và rủi ro đầu tư hợp lý, tương đương 424,000 – 485,000 đ/m².
Để thuyết phục chủ nhà giảm giá:
- Trình bày về mức giá đất trung bình khu vực thấp hơn nhiều so với giá đề xuất.
- Chỉ ra rủi ro liên quan đến phần đất thừa chưa rõ pháp lý và tiềm năng hạn chế quy hoạch.
- Đề xuất thanh toán nhanh, không kéo dài thời gian giao dịch để giảm thiểu rủi ro cho chủ nhà.
- Đưa ra các phương án hỗ trợ hoặc mua theo giai đoạn nếu chủ nhà không đồng ý giảm giá ngay.


