Check giá "gần ngã tư bốn xã- nhà 2 tầng hẻm sạch thoáng giá nhỉnh 4 tỷ"

Giá: 4 tỷ 45 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Bình Tân

  • Tổng số tầng

    2

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    22 m

  • Giá/m²

    88,89 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    45 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Bình Trị Đông

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Trương Phước Phan, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh

11/09/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 4 tỷ cho căn nhà tại Quận Bình Tân

Căn nhà 2 tầng, diện tích 45 m² tại Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân được rao bán với giá 4 tỷ đồng, tương đương khoảng 88,89 triệu/m². Dựa trên các đặc điểm như hẻm xe hơi, 2 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh và vị trí gần các tiện ích như trường học, chung cư, trong khu dân cư yên tĩnh, mức giá này có thể được coi là cao so với mặt bằng chung khu vực.

Phân tích chi tiết và so sánh giá thị trường

Tiêu chí Thông tin căn nhà Giá tham khảo khu vực Bình Tân Nhận xét
Diện tích đất 45 m² (4m x 11.25m thực tế chiều dài có thể 22m nhưng diện tích đất ghi 45m²) 45 – 60 m² phổ biến Diện tích nhỏ, phù hợp với nhu cầu hộ gia đình nhỏ
Giá/m² 88.89 triệu/m² Khoảng 60 – 80 triệu/m² đối với khu vực hẻm xe hơi, nhà mới Giá này cao hơn mức trung bình từ 10-30%, có thể do vị trí gần tiện ích hoặc nhà mới xây
Loại hình nhà Nhà hẻm xe hơi, 2 tầng, 2PN, 2VS Nhà hẻm xe hơi thường có giá cao hơn nhà hẻm nhỏ Lợi thế về hẻm xe hơi và nhà mới giúp tăng giá trị
Pháp lý Đã có sổ hồng Pháp lý minh bạch được ưu tiên giá cao Điểm cộng lớn, giảm rủi ro giao dịch
Vị trí Gần Lê Văn Quới, Hương Lộ 2, tiện ích xung quanh Khu vực phát triển, nhiều dự án hạ tầng Vị trí tốt nhưng không thuộc trung tâm, giá cao cần cân nhắc kỹ

Những lưu ý khi xuống tiền

  • Kiểm tra pháp lý kỹ càng: Đảm bảo sổ hồng chính chủ, không tranh chấp, quy hoạch ổn định.
  • Thẩm định hiện trạng nhà: Xem xét chất lượng xây dựng, hệ thống điện nước, nội thất có đồng bộ hay không.
  • Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực: Dự án hạ tầng, tiện ích công cộng có khả năng nâng giá trong tương lai.
  • So sánh với các căn nhà tương tự: Tìm hiểu thêm các căn nhà cùng khu vực, diện tích, tiện ích để có giá tham khảo chính xác.
  • Thương lượng giá: Với mức giá hiện tại, có thể đề xuất giảm khoảng 5-10% do giá đang cao hơn mặt bằng chung.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý cho căn nhà này nên dao động trong khoảng 3.6 tỷ đến 3.8 tỷ đồng (tương đương 80 – 85 triệu/m²). Mức giá này phản ánh đúng giá thị trường, đồng thời vẫn phù hợp với vị trí và đặc điểm nhà.

Khi thương lượng với chủ nhà, bạn có thể trình bày các luận điểm sau:

  • Giá hiện tại cao hơn hẳn so với các căn nhà tương tự trong khu vực.
  • Diện tích nhỏ và nhà trong hẻm nên có giới hạn về khả năng tăng giá trong tương lai gần.
  • Tham khảo giá thị trường và mức giá các căn hộ gần đó đang rao bán với giá mềm hơn.
  • Cam kết giao dịch nhanh chóng và rõ ràng nếu đồng ý mức giá hợp lý, giúp chủ nhà tiết kiệm thời gian và chi phí quảng cáo.

Thông tin BĐS

Nhà mới đẹp 2 tầng 2PN 2VS. Khu dân cư yên tĩnh.
Hẻm sạch sẽ thông, gần Lê Văn Quới, Hương Lộ 2, khu vực nhiều tiện ích xung quanh. Đối diện Chung cư, trường học.