Phân tích giá tin BĐS "HẺM RỘNG THOÁNG- 2 TẦNG – LÂM VĂN BỀN, Q7– Ở NGAY (4 X 10M) NHÌNH 4 tỷ"

Giá: 4,3 tỷ 40 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 7

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    10 m

  • Giá/m²

    107,50 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    40 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Kiểng

  • Chiều ngang

    4 m

Đường Lâm Văn Bền, Phường Tân Kiểng, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh

09/07/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận xét về mức giá 4,3 tỷ cho nhà 2 tầng tại Quận 7

Giá bán 4,3 tỷ tương đương mức 107,5 triệu/m² cho căn nhà diện tích 40 m² tại đường Lâm Văn Bền, Phường Tân Kiểng, Quận 7 là mức giá khá cao trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong một số trường hợp nhất định, dựa trên các yếu tố vị trí, tiện ích xung quanh, và trạng thái pháp lý của bất động sản.

Phân tích chi tiết về mức giá và các yếu tố liên quan

Yếu tố Thông tin Bất động sản Tham khảo Thị trường Quận 7 (đơn vị: triệu/m²) Nhận xét
Vị trí Đường Lâm Văn Bền, Phường Tân Kiểng, Quận 7 80 – 100 triệu/m² Đường Lâm Văn Bền là khu vực có hạ tầng phát triển, gần các trường học, chợ và siêu thị, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và học tập.
Diện tích đất 40 m² (4m x 10m) Thông thường nhà đất Quận 7 có diện tích trung bình từ 50 – 70 m² Diện tích khá nhỏ, phù hợp với nhu cầu ở hoặc đầu tư cho thuê ngắn hạn.
Số tầng 2 tầng Nhà phố 2-3 tầng phổ biến Nhà 2 tầng phù hợp cho gia đình nhỏ hoặc cặp vợ chồng trẻ.
Phòng ngủ & vệ sinh 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh Phù hợp với thiết kế nhà 2 tầng diện tích nhỏ Tối ưu công năng sử dụng trong diện tích hạn chế.
Loại hình nhà Nhà ngõ, hẻm Nhà mặt tiền có giá thường cao hơn 10-30% Nhà trong hẻm có thể ảnh hưởng đến giá trị do hạn chế về tiếp cận và tiện ích.
Pháp lý Đã có sổ hồng Yếu tố bắt buộc để giao dịch an toàn Pháp lý rõ ràng tăng tính an toàn, giảm rủi ro khi mua.
Nội thất Đầy đủ Tùy thuộc vào chất lượng và kiểu dáng Nội thất tốt giúp tiết kiệm chi phí cải tạo và nâng cao giá trị căn nhà.

So sánh giá bán thực tế tại Quận 7

Loại BĐS Diện tích (m²) Giá/m² (triệu) Tổng giá (tỷ đồng) Vị trí Ghi chú
Nhà phố mặt tiền 60 95 5,7 Quận 7 trung tâm Giá cao do mặt tiền
Nhà hẻm lớn 50 85 4,25 Quận 7 Hẻm lớn, tiện đi lại
Nhà hẻm nhỏ (khoảng 3m) 40 75 3,0 Quận 7 Giá thấp hơn do hẻm nhỏ
Nhà hẻm nhỏ, gần trường học 40 100 4,0 Quận 7 Tiện ích xung quanh tốt, giá cao hơn

Nhận xét và lời khuyên khi xuống tiền

Mức giá 4,3 tỷ cho căn nhà diện tích 40 m² với giá 107,5 triệu/m² cao hơn mặt bằng trung bình khu vực khoảng 10-30%. Tuy nhiên, nếu bạn đánh giá cao các yếu tố sau đây thì mức giá có thể chấp nhận được:

  • Nhà nằm trong khu dân trí cao, an ninh tốt.
  • Gần các tiện ích như trường THCS Nguyễn Hữu Thọ, Đại học Marketing, chợ và siêu thị, thuận tiện cho sinh hoạt và học tập.
  • Nhà có nội thất đầy đủ, giúp tiết kiệm chi phí cải tạo.
  • Pháp lý rõ ràng, đã có sổ hồng, đảm bảo an toàn giao dịch.

Điều cần lưu ý trước khi quyết định xuống tiền:

  • Kiểm tra kỹ pháp lý, đảm bảo không có tranh chấp và giấy tờ hợp lệ.
  • Thẩm định thực tế tình trạng nhà, chất lượng xây dựng và nội thất.
  • Xem xét khả năng phát triển hạ tầng và quy hoạch khu vực trong tương lai để đảm bảo tiềm năng tăng giá.
  • Đàm phán giá nếu có thể, bởi đây là mức giá cao hơn mức trung bình.
  • Xem xét khả năng tài chính cá nhân và mục đích sử dụng (ở hay đầu tư) để quyết định phù hợp.

Kết luận

Mức giá đưa ra là hơi cao so với mặt bằng chung nhưng vẫn có thể hợp lý nếu bạn đánh giá cao vị trí, tiện ích và pháp lý của căn nhà. Nếu bạn ưu tiên sự an toàn, tiện nghi và tiềm năng tăng giá, đây là lựa chọn đáng cân nhắc. Tuy nhiên, cần thận trọng kiểm tra kỹ các yếu tố pháp lý và thực trạng trước khi quyết định xuống tiền.

Thông tin BĐS

Vị trí & tiềm năng.
Khu dân trí cao.
Kề bên THCS Nguyễn Hữu Thọ, gần ĐH Marketing, chợ, siêu thị.