Check giá "HIẾN – NHỈNH 5T, 62m² – HẺM XE HƠI – KHU CAO TẦNG – P15 – LÊ ĐỨC THỌ"

Giá: 5,255 tỷ 62 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Gò Vấp

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    84,76 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    62 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường 15

Đường Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh

31/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 5,255 tỷ cho nhà 62 m² tại Quận Gò Vấp, TP.HCM

Giá 5,255 tỷ đồng cho căn nhà tại đường Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp tương đương 84,76 triệu/m². Đây là mức giá khá cao so với mặt bằng chung các căn nhà trong hẻm xe hơi tại khu vực này.

Phân tích chi tiết mức giá so với thị trường

Tiêu chí Nhà phân tích Tham khảo thị trường Quận Gò Vấp (hẻm xe hơi)
Diện tích 62 m² 50 – 70 m² thường phổ biến
Giá/m² 84,76 triệu/m² 60 – 75 triệu/m² tùy vị trí và tình trạng nhà
Pháp lý Đã có sổ hồng rõ ràng Yêu cầu bắt buộc
Vị trí Hẻm xe hơi, khu đồng bộ cao tầng, trục đường Lê Đức Thọ Ưu thế hơn so với hẻm nhỏ hoặc hẻm xe máy
Số phòng ngủ 3 phòng ngủ Phù hợp gia đình nhỏ – trung bình

Nhận xét về mức giá

Mức giá 5,255 tỷ đồng là cao hơn mặt bằng chung khoảng 12-30% cho loại hình nhà trong hẻm xe hơi tại Quận Gò Vấp với diện tích tương tự. Tuy nhiên, vị trí trục đường Lê Đức Thọ, hẻm xe hơi rộng, khu đồng bộ cao tầng và sổ hồng vuông vức là những điểm cộng lớn, có thể chấp nhận mức giá trên trong trường hợp:

  • Nhà còn mới hoặc được đầu tư xây dựng chất lượng, không cần sửa chữa nhiều.
  • Vị trí thuận tiện giao thông, gần các tiện ích như chợ, trường học, trung tâm thương mại.
  • Phù hợp với nhu cầu ở thực hoặc đầu tư dài hạn.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ sổ hồng, pháp lý, tránh tranh chấp.
  • Thẩm định hiện trạng thực tế nhà để tránh chi phí sửa chữa phát sinh.
  • Đánh giá tiềm năng tăng giá trong tương lai dựa trên quy hoạch khu vực.
  • Thương lượng giá và điều kiện thanh toán rõ ràng, minh bạch.
  • Xem xét các chi phí phát sinh như thuế, phí chuyển nhượng.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà

Dựa trên so sánh thị trường, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên nằm trong khoảng 4,5 – 4,8 tỷ đồng (~72,5 – 77,5 triệu/m²). Mức giá này vẫn đảm bảo lợi ích cho người mua và có thể thuyết phục được chủ nhà khi trình bày các luận điểm sau:

  • Giới thiệu các căn nhà tương tự trong khu vực có giá thấp hơn 10-15%.
  • Nêu rõ chi phí cần đầu tư thêm nếu có sửa chữa hoặc nâng cấp.
  • Đề xuất thanh toán nhanh hoặc linh hoạt để tạo điều kiện cho chủ nhà.
  • Thể hiện sự thiện chí và khả năng thực hiện giao dịch sớm.

Thông tin BĐS

HIẾM THẤY KHÓ TÌM - NHỈNH 5T - ÔTÔ ĐỖ CỬA - KHU ĐỒNG BỘ CAO TẦNG - SỔ VUÔNG THẲNG TRỤC - SẠCH SẺ THOÁNG MÁT