Check giá "HXH_ 100m LÊ VĂN KHƯƠNG 2 Tần, 3PN , 3WC, BTCT , chỉ 4 ,4 tỷ"

Giá: 4,4 tỷ 66 m²

  • Quận, Huyện

    Quận 12

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Chiều dài

    13 m

  • Diện tích sử dụng

    66 m²

  • Giá/m²

    66,67 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    66 m²

  • Số phòng vệ sinh

    3 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Thới Hiệp

  • Chiều ngang

    5.6 m

Đường Lê Văn Khương, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Tp Hồ Chí Minh

31/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá bán nhà tại Đường Lê Văn Khương, Quận 12

Giá chào bán 4,4 tỷ đồng cho căn nhà 2 tầng diện tích đất 66 m² (5.6m x 13m), tương đương 66,67 triệu/m², là mức giá cần được đánh giá kỹ lưỡng trong bối cảnh thị trường Quận 12 hiện nay.

Phân tích chi tiết giá bán và so sánh thị trường

Tiêu chí Bất động sản được hỏi Giá tham khảo khu vực Quận 12 (2024)
Diện tích đất 66 m² 60 – 80 m² phổ biến
Diện tích sử dụng 66 m² (đã xây 2 tầng) Nhà 2 tầng, diện tích sử dụng từ 60-90 m²
Giá/m² đất 66,67 triệu đồng/m² 55 – 70 triệu đồng/m² tùy vị trí và tiện ích
Loại nhà Nhà hẻm xe hơi, hẻm thông tứ phía Nhà hẻm xe hơi, có hẻm rộng, khu vực dân trí cao
Tình trạng pháp lý Đã có sổ hồng riêng Yêu cầu bắt buộc, giấy tờ minh bạch
Nội thất Đầy đủ Tiêu chuẩn phổ biến trong phân khúc nhà ở Quận 12
Số phòng ngủ / vệ sinh 3 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh Phù hợp gia đình nhiều thành viên

Đánh giá mức giá và điều kiện hợp lý

Dựa trên mức giá 66,67 triệu/m² và tình trạng nhà hẻm xe hơi, hẻm thông tứ phía thuận tiện di chuyển, nhà 2 tầng đầy đủ nội thất, có sổ đỏ rõ ràng, mức giá này về cơ bản là hợp lý trong điều kiện hiện tại của Quận 12, đặc biệt khi so với các căn nhà tương tự trong khu vực thường dao động từ 55-70 triệu/m².

Nếu nhà nằm trong hẻm xe hơi lớn, khu vực dân trí cao, tiện ích đầy đủ và không có tranh chấp pháp lý, mức giá này có thể coi là phù hợp.

Tuy nhiên, nếu hẻm nhỏ, đường đi khó khăn hoặc nội thất không thực sự mới, giá này có thể hơi cao so với mặt bằng chung.

Lưu ý cần kiểm tra trước khi xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: Sổ hồng, giấy phép xây dựng, các quy định về hẻm, quy hoạch khu vực.
  • Đánh giá thực trạng công trình: Tình trạng xây dựng, nội thất, hệ thống điện nước.
  • Kiểm tra tính kết nối giao thông: Hẻm có dễ di chuyển, gần đường lớn, tiện ích xung quanh (trường học, bệnh viện, chợ).
  • Thương lượng giá dựa trên các yếu tố trên và tình trạng thực tế của nhà.

Đề xuất mức giá và cách thuyết phục chủ nhà

Dựa trên phân tích, bạn có thể đề xuất mức giá khoảng 4,0 – 4,1 tỷ đồng để có cơ sở thương lượng, tương đương mức giá khoảng 60-62 triệu/m². Đây là mức giá vẫn cạnh tranh, hợp lý với khu vực nhưng có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí đầu tư.

Cách thuyết phục chủ nhà:

  • Đưa ra các dẫn chứng so sánh các căn nhà tương tự trong khu vực có giá khoảng 60-62 triệu/m².
  • Nhấn mạnh các yếu tố cần sửa chữa hoặc nâng cấp nếu có (nội thất, hệ thống điện nước, hẻm nhỏ nếu đúng).
  • Chứng minh bạn là người mua có thiện chí, giao dịch nhanh, thanh toán minh bạch để tạo lợi thế đàm phán.
  • Đề xuất phương thức thanh toán linh hoạt nếu có thể, như trả trước một phần lớn để tạo niềm tin.

Kết luận

Mức giá 4,4 tỷ đồng cho căn nhà 2 tầng diện tích 66 m² tại Đường Lê Văn Khương, Quận 12 là mức giá có thể chấp nhận được nếu nhà ở vị trí hẻm xe hơi rộng rãi, khu dân trí cao và pháp lý minh bạch. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả đầu tư và tránh rủi ro, người mua nên kiểm tra kỹ pháp lý, hiện trạng nhà và thương lượng giảm giá xuống mức 4,0 – 4,1 tỷ đồng sẽ hợp lý hơn. Đây cũng là chiến lược tốt để đạt được mức giá tốt nhất khi giao dịch.

Thông tin BĐS

HXH thông tứ phía, thuận tiện di chuyển, về các quận trung tâm, Khu Vực dân trí cao, SHR vuông vức, công chứng ngay .