Nhận định mức giá thuê mặt bằng kho xưởng tại KCN Trà Nóc, Cần Thơ
Mức giá đề xuất thuê 69,02 triệu đồng/tháng cho diện tích 986 m² (tương đương 70.000 đồng/m²/tháng) là hợp lý trong bối cảnh hiện tại.
Lý do mức giá này phù hợp:
- Vị trí trong khu công nghiệp Trà Nóc, khu vực có cơ sở hạ tầng phát triển, thuận tiện giao thông, đặc biệt phù hợp với xe container 40ft hoạt động 24/7.
- Diện tích kho lớn, kết cấu kiên cố với sàn bê tông cốt thép và chiều cao kho tối ưu cho nhiều loại hình sản xuất, lưu kho.
- Trang bị đầy đủ hệ thống PCCC tự động và điện 3 pha, đảm bảo an toàn và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật vận hành.
- Pháp lý rõ ràng (đã có sổ, đất SKC 100%) giúp giảm thiểu rủi ro pháp lý cho người thuê.
So sánh với giá thuê mặt bằng kho xưởng tương tự tại Cần Thơ và các khu công nghiệp lân cận
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (đồng/m²/tháng) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| KCN Trà Nóc, Cần Thơ | 986 | 70.000 | 69,02 | Kho xưởng mới, PCCC tự động, điện 3 pha |
| KCN An Thới, Cần Thơ | 1.000 | 65.000 – 68.000 | 65 – 68 | Cơ sở tương tự, chưa có PCCC tự động |
| KCN Long Hậu, Long An | 800 | 72.000 – 75.000 | 57,6 – 60 | Vị trí gần TP.HCM, hạ tầng tốt |
| KCN VSIP, Bình Dương | 1.200 | 75.000 – 80.000 | 90 – 96 | Cao cấp, nhiều tiện ích |
Những lưu ý quan trọng khi quyết định thuê
- Xem xét kỹ hợp đồng thuê, đặc biệt điều khoản về đặt cọc 3 tháng và thanh toán 3 tháng/lần để đảm bảo dòng tiền phù hợp với kế hoạch kinh doanh.
- Kiểm tra hiện trạng kho, hệ thống PCCC, điện 3 pha hoạt động hiệu quả, có giấy chứng nhận PCCC đầy đủ.
- Đánh giá hạ tầng giao thông cả bên ngoài và bên trong khu công nghiệp, đặc biệt khả năng đón xe container 40ft hoạt động 24/7.
- Xác minh pháp lý đất đai, tránh rủi ro tranh chấp hoặc quy hoạch trong tương lai.
- Thương lượng thời gian thuê tối thiểu, chính sách hỗ trợ sửa chữa hoặc bảo trì kho trong quá trình thuê.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương thảo với chủ bất động sản
Mức giá 70.000 đồng/m²/tháng là mức giá tốt so với mặt bằng chung khu vực và trang thiết bị hiện có. Tuy nhiên, nếu muốn có mức giá tốt hơn, có thể đề xuất:
- Giảm giá thuê xuống khoảng 65.000 – 67.000 đồng/m²/tháng tương đương 64 – 66 triệu đồng/tháng, do hạn chế ngành nghề (không phù hợp các ngành có mùi, thải nước) có thể làm giảm đa dạng khách hàng.
- Đề nghị chủ nhà hỗ trợ chi phí sửa chữa nhỏ hoặc miễn phí 1-2 tháng đầu để giảm áp lực tài chính lúc bắt đầu thuê.
- Đàm phán linh hoạt về thời gian thanh toán hoặc giảm tiền đặt cọc nếu có thể.
Thuyết phục chủ nhà bằng cách trình bày kế hoạch sử dụng lâu dài, ổn định, và cam kết duy trì kho trong tình trạng tốt, đồng thời nhấn mạnh sự cạnh tranh về giá thuê hiện nay tại khu vực để tạo áp lực nhẹ nhàng thúc đẩy giảm giá.



