Nhận định mức giá thuê phòng trọ tại đường Dương Văn Dương, Quận Tân Phú
Dựa trên thông tin cung cấp, mặt bằng (MB) kinh doanh có diện tích 48 m², tọa lạc tại đoạn gần Aeon Tân Phú, khu vực đông dân cư gồm sinh viên và người lao động, được rao thuê với giá 10 triệu đồng/tháng. Mức giá này cần xem xét kỹ lưỡng trong bối cảnh thị trường thuê mặt bằng kinh doanh tại khu vực Tân Phú hiện nay để đánh giá tính hợp lý.
Phân tích thị trường và so sánh giá
| Vị trí | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Loại hình kinh doanh phổ biến | Đặc điểm nổi bật |
|---|---|---|---|---|
| Đường Dương Văn Dương, Tân Phú | 48 | 10 | Buôn bán đồ ăn, thức uống | Gần Aeon, gần dãy phòng trọ 100 phòng, dân cư đông |
| Đường Lê Trọng Tấn, Tân Phú | 50 | 8 – 9 | Kinh doanh nhỏ, cửa hàng tiện lợi | Gần khu dân cư, giao thông thuận tiện |
| Đường Tây Thạnh, Tân Phú | 45 | 7 – 8 | Quán ăn nhỏ, phòng trọ kết hợp kinh doanh | Khu vực dân cư trung bình |
| Đường Lũy Bán Bích, Tân Phú | 40 | 9 – 10 | Cửa hàng ăn uống, kinh doanh nhỏ | Vị trí trung tâm, nhiều khách thuê |
Nhận xét về giá thuê 10 triệu đồng/tháng
Mức giá 10 triệu đồng/tháng tương đương khoảng 208.000 đồng/m²/tháng, ở mức cao so với các mặt bằng tương đương tại khu vực Tân Phú. Tuy nhiên, vị trí gần Aeon Tân Phú cùng dãy phòng trọ gần 100 phòng tạo nên lượng khách hàng tiềm năng lớn, đặc biệt là sinh viên và người lao động, rất phù hợp với kinh doanh đồ ăn và thức uống.
Do đó, giá thuê này có thể xem là hợp lý nếu bạn tận dụng được nguồn khách ổn định, có phương án kinh doanh hiệu quả và đảm bảo duy trì doanh thu tốt.
Các lưu ý khi quyết định thuê
- Xác định rõ về thời hạn thuê, điều kiện tăng giá trong hợp đồng để tránh phát sinh chi phí không mong muốn.
- Kiểm tra kỹ trạng thái mặt bằng: hệ thống điện nước, an ninh, giấy tờ pháp lý đầy đủ.
- Khảo sát kỹ lượng khách hàng tiềm năng ở dãy phòng trọ sau lưng và khu vực xung quanh.
- Đánh giá chi phí vận hành và khả năng sinh lời để đảm bảo bù đắp được mức giá thuê.
- Thương lượng quyền ưu tiên gia hạn hợp đồng thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
Đề xuất mức giá và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên bảng so sánh và đặc điểm mặt bằng, bạn có thể đề xuất mức giá thuê khoảng 8 – 9 triệu đồng/tháng (tương đương 166.000 – 187.000 đồng/m²/tháng) để giảm bớt áp lực chi phí và tăng khả năng sinh lời.
Cách thuyết phục chủ nhà:
- Trình bày kế hoạch kinh doanh rõ ràng, cam kết thuê lâu dài để tạo sự ổn định cho chủ nhà.
- Đề xuất thanh toán trước 3-6 tháng để tạo sự tin tưởng và hấp dẫn về mặt tài chính.
- Đề nghị giảm giá thuê một phần do mặt bằng chưa có sẵn trang thiết bị hoặc cần sửa chữa nhỏ.
- Nhấn mạnh việc bạn sẽ duy trì mặt bằng sạch sẽ, an ninh và đóng tiền thuê đúng hạn.
Kết luận
Giá 10 triệu đồng/tháng cho mặt bằng 48 m² tại vị trí này là hợp lý trong trường hợp bạn có kế hoạch kinh doanh khả thi, khai thác tốt nguồn khách sinh viên và lao động. Tuy nhiên, nếu hạn chế về vốn hoặc muốn giảm rủi ro tài chính, bạn nên thương lượng để có mức giá thuê thấp hơn, khoảng 8-9 triệu đồng/tháng sẽ phù hợp hơn với mặt bằng và thị trường khu vực.



