Nhận xét về mức giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Nguyễn Gia Trí, Bình Thạnh
Mức giá 50 triệu đồng/tháng cho diện tích 160 m² (khoảng 312.500 đồng/m²/tháng) tại vị trí mặt tiền đường Nguyễn Gia Trí, Phường 25, Quận Bình Thạnh là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, nếu xét về các yếu tố như mặt tiền rộng 7.5m, kết cấu trệt 2 lầu, nội thất cao cấp và vị trí đắc địa gần khu vực sầm uất, mức giá này có thể được xem là hợp lý trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mặt bằng làm showroom, chi nhánh kinh doanh hoặc cửa hàng có quy mô lớn, cần sự hiện diện thương hiệu nổi bật.
Phân tích chi tiết và so sánh giá thuê mặt bằng khu vực Quận Bình Thạnh
| Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Giá/m²/tháng (đồng) | Đặc điểm nổi bật |
|---|---|---|---|---|
| Nguyễn Gia Trí, P.25, Bình Thạnh | 160 | 50 | 312.500 | Mặt tiền 7.5m, trệt 2 lầu, nội thất cao cấp, vị trí sầm uất |
| Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bình Thạnh | 120 | 30 | 250.000 | Mặt tiền, gần trung tâm thương mại lớn |
| Đường Bạch Đằng, Bình Thạnh | 100 | 25 | 250.000 | Giao thông thuận lợi, khu dân cư đông đúc |
| Đường D2, Bình Thạnh | 150 | 35 | 233.333 | Vị trí tốt, khu vực đang phát triển |
Những lưu ý quan trọng trước khi quyết định thuê
- Pháp lý rõ ràng: Đã có sổ, cần kiểm tra giấy tờ pháp lý chi tiết để tránh rủi ro.
- Tình trạng nội thất và kết cấu: Nội thất cao cấp và kết cấu 3 tầng phù hợp với mục đích kinh doanh đa dạng.
- Chi phí phát sinh: Kiểm tra các chi phí đi kèm như điện nước, phí quản lý, bảo trì để tính toán tổng chi phí thuê.
- Hợp đồng thuê: Cần thương lượng rõ thời gian thuê, điều kiện tăng giá, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
- Đánh giá nhu cầu thực tế: Nếu mục đích kinh doanh không cần mặt bằng quá lớn hoặc không cần mặt tiền quá rộng, có thể tìm lựa chọn diện tích nhỏ hơn, giá thuê thấp hơn.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên mức giá trung bình của các mặt bằng tương đương trong khu vực Bình Thạnh, một mức giá hợp lý hơn có thể nằm trong khoảng 30 – 35 triệu đồng/tháng (tương đương 187.500 – 218.750 đồng/m²/tháng). Đây là mức giá vừa đảm bảo lợi nhuận cho chủ nhà, vừa hợp lý với mặt bằng giá thị trường hiện tại.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý giảm giá, bạn có thể:
- Đưa ra cam kết thuê lâu dài để chủ nhà yên tâm về nguồn thu ổn định.
- Chỉ ra mức giá tham khảo từ các bất động sản tương tự tại khu vực để làm cơ sở đàm phán.
- Đề nghị xem xét giảm giá nếu bạn chịu trả trước nhiều tháng hoặc đặt cọc cao hơn.
- Thỏa thuận về việc chủ nhà hỗ trợ một phần chi phí sửa chữa hoặc cải tạo nếu cần.



