Nhận định về mức giá thuê 8 triệu/tháng cho mặt bằng kinh doanh tại Đường Số 6, Phường Hiệp Bình Chánh, Tp Thủ Đức
Mức giá thuê 8 triệu đồng/tháng cho mặt bằng có diện tích sử dụng 85 m², mặt tiền 6m, chiều dài 12m tại khu vực Tp Thủ Đức là mức giá khá hợp lý trong tình hình thị trường hiện nay.
Khu vực Tp Thủ Đức (trước đây là Quận Thủ Đức) đang phát triển nhanh chóng với nhiều dự án hạ tầng và dân cư tăng cao, đặc biệt là các mặt bằng kinh doanh mặt tiền đường lớn hoặc hẻm xe hơi như trường hợp này. Mặt bằng có ưu điểm là có gác lửng, thuận tiện kinh doanh buôn bán, gần khu chợ Bình Triệu – nơi tập trung nhiều hoạt động thương mại sôi động.
So sánh giá thuê mặt bằng kinh doanh tại khu vực Tp Thủ Đức và lân cận
| Vị trí | Diện tích (m²) | Loại hình | Giá thuê (triệu đồng/tháng) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Đường Số 6, Hiệp Bình Chánh, Tp Thủ Đức | 85 | Nhà mặt phố, mặt tiền | 8 | Hẻm xe hơi, có gác lửng, giấy tờ viết tay |
| Đường số 10, Linh Trung, Tp Thủ Đức | 70 | Nhà nguyên căn mặt tiền | 9 – 10 | Giấy tờ đầy đủ, gần chợ, mặt tiền đường lớn |
| Đường Võ Văn Ngân, Bình Thọ, Tp Thủ Đức | 80 | Nhà mặt phố | 9 | Giấy tờ đầy đủ, mặt tiền đường lớn, khu vực sầm uất |
| Hẻm xe hơi, đường số 6, Hiệp Bình Chánh | 85 | Nhà mặt phố, mặt tiền | 7 – 7.5 | Giấy tờ viết tay, nở hậu, khu vực hẻm nhỏ hơn |
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê
- Vị trí: Thuộc khu vực Tp Thủ Đức đang phát triển mạnh, gần khu chợ Bình Triệu là thuận lợi lớn cho kinh doanh buôn bán.
- Diện tích và mặt tiền: 6m mặt tiền và chiều dài 12m là ưu thế để kinh doanh, diện tích sử dụng 85 m² đủ rộng cho nhiều loại hình kinh doanh.
- Giấy tờ pháp lý: Mặc dù có giấy tờ viết tay, không phải giấy tờ chính chủ hay hợp đồng thuê nhà rõ ràng, đây là điểm cần lưu ý và có thể ảnh hưởng đến quyền lợi người thuê.
- Đặc điểm nhà: Hẻm xe hơi, nhà nở hậu có thể gây chút khó khăn trong vận chuyển hàng hóa lớn hoặc xe tải lớn vào mặt bằng.
- Gác lửng: Tạo thêm không gian sử dụng, gia tăng giá trị mặt bằng.
Những lưu ý khi xuống tiền thuê mặt bằng này
- Cần xác minh rõ ràng tính pháp lý của hợp đồng thuê, ưu tiên thương lượng để có hợp đồng thuê bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực để tránh rủi ro tranh chấp.
- Kiểm tra kỹ về khả năng tiếp cận của xe tải lớn, nếu kinh doanh buôn bán cần vận chuyển hàng hóa thường xuyên.
- Thương lượng về các điều kiện thuê như thời gian thuê dài hạn, chi phí điện nước, sửa chữa, cải tạo mặt bằng nếu cần thiết.
Đề xuất giá thuê và cách thuyết phục chủ nhà
Dựa trên các yếu tố trên, giá thuê hợp lý để thương lượng có thể là từ 7 triệu đến 7.5 triệu đồng/tháng. Mức giá này phù hợp hơn với thực trạng giấy tờ viết tay và hẻm xe hơi gây hạn chế tiếp cận. Đồng thời, mức giá này cũng phản ánh đúng giá thị trường khu vực tương tự.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Nhấn mạnh tình trạng pháp lý chưa rõ ràng là rủi ro lớn cho cả hai bên, cần có sự hỗ trợ từ chủ nhà để ký hợp đồng thuê rõ ràng nếu giá thuê tăng.
- Chỉ ra hạn chế về hẻm xe hơi làm ảnh hưởng đến công việc kinh doanh, vận chuyển hàng hóa.
- Cam kết thuê dài hạn để chủ nhà yên tâm và giảm chi phí tìm kiếm khách thuê mới.
- Đề xuất trả tiền thuê trước 3-6 tháng để làm động lực cho chủ nhà đồng ý giảm giá.
Kết luận
Mức giá 8 triệu đồng/tháng là mức giá không quá cao và có thể chấp nhận được nếu khách thuê đảm bảo các điều kiện pháp lý và thuận tiện cho việc kinh doanh. Tuy nhiên, với các điểm hạn chế về pháp lý và hẻm xe hơi, bạn nên thương lượng mức giá thấp hơn khoảng 7 – 7.5 triệu đồng để giảm rủi ro và chi phí vận hành.
Chú ý ký hợp đồng thuê rõ ràng, kiểm tra kỹ pháp lý sẽ giúp tránh các rắc rối phát sinh trong quá trình sử dụng mặt bằng.



