Nhận định mức giá hợp lý cho căn hộ Sun Feliza Suites, Phạm Hùng, Cầu Giấy
Với căn hộ có diện tích 88 m², 2 phòng ngủ, 2 phòng tắm, hướng Đông – Nam, nằm tại dự án Sun Feliza Suites, khu vực Phạm Hùng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội, có đầy đủ nội thất và pháp lý sổ đỏ/sổ hồng, mức giá “Thỏa thuận” cần được định vị dựa trên các yếu tố vị trí, tiện ích, và giá thị trường hiện nay tại khu vực trung tâm Cầu Giấy.
Phân tích vị trí và tiện ích
- Vị trí: Nằm tại Phạm Hùng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy – một trong những khu vực phát triển nhanh, tập trung nhiều văn phòng, trường đại học và các trung tâm hành chính lớn.
- Giao thông: Gần tuyến Metro, các tuyến vành đai 2, 3 và 3.5, dễ dàng di chuyển tới các khu vực trọng điểm như Mỹ Đình, Ba Đình, Tây Hồ, sân bay Nội Bài.
- Tiện ích nội khu: Vườn Hạnh Phúc rộng lớn 11.548 m², bể bơi vô cực, phòng gym, spa, khu vui chơi trẻ em, khu rừng nghỉ dưỡng, thang máy chuẩn A++ tốc độ cao.
- Bàn giao: Nội thất 6 sao, kính Low-E cách âm, cách nhiệt, bảo vệ môi trường.
So sánh giá thị trường khu vực Cầu Giấy
| Dự án / Địa điểm | Diện tích (m²) | Giá trung bình (triệu VNĐ/m²) | Giá bán dự kiến (triệu VNĐ) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| Sun Feliza Suites (Phạm Hùng) | 88 | 45 – 55 | 3.960 – 4.840 | Giá dự kiến hợp lý, căn hộ thượng hạng, tiện ích đầy đủ |
| Vinhomes Green Bay (Mễ Trì, Nam Từ Liêm) | 85 – 95 | 40 – 50 | 3.400 – 4.750 | Dự án cao cấp, gần trung tâm, tiện ích đa dạng |
| Sunshine Garden (Cầu Giấy) | 80 – 90 | 42 – 52 | 3.360 – 4.680 | Giá tốt, tiện ích phong phú, vị trí trung tâm |
| The Manor Central Park (Mễ Trì) | 90 – 100 | 38 – 48 | 3.420 – 4.800 | Dự án lớn, tiện ích hiện đại |
Nhận xét về mức giá hợp lý
Dựa trên khảo sát thị trường tại khu vực Cầu Giấy và các dự án lân cận, mức giá hợp lý cho căn hộ 88 m² tại Sun Feliza Suites nên dao động trong khoảng 45 – 55 triệu VNĐ/m². Tương đương với mức giá từ 3,960 đến 4,840 triệu VNĐ/căn hộ.
Đây là mức giá hợp lý trong trường hợp căn hộ được bàn giao với nội thất cao cấp, tiện ích đầy đủ, vị trí thuận lợi kết nối giao thông và các dịch vụ xung quanh chất lượng. Nếu căn hộ có nội thất tiêu chuẩn thấp hơn hoặc tiện ích ít hơn, mức giá nên giảm tương ứng. Ngược lại, nếu căn hộ có tầng cao với view đẹp, mức giá có thể cao hơn hoặc bằng mức trần trong khoảng giá đề xuất.
Kết luận
Với các yếu tố thuận lợi về vị trí, tiện ích và chất lượng bàn giao, giá khoảng 45 – 55 triệu VNĐ/m² là phù hợp và có thể chấp nhận được trên thị trường hiện nay. Người mua nên thương lượng giá trong khoảng này để đảm bảo giá trị đầu tư hợp lý với tiềm năng tăng giá trong tương lai. Giá quá cao so với mức này có thể khiến sản phẩm khó cạnh tranh, còn giá thấp hơn nhiều có thể phản ánh các yếu tố bất lợi về pháp lý hoặc chất lượng căn hộ.





