Check giá "MTKD Tân Sơn Nhì , 4X20M , khúc kinh doanh đỉnh ngay tiến bộ"

Giá: 18,5 tỷ 80 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Loại hình nhà ở

    Nhà mặt phố, mặt tiền

  • Giá/m²

    231,25 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích đất

    80 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Sơn Nhì

Đường Tân Sơn Nhì, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

09/11/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định về mức giá 18,5 tỷ đồng cho nhà mặt tiền 80m² tại Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú

Mức giá 18,5 tỷ đồng tương đương khoảng 231,25 triệu/m² cho căn nhà mặt tiền 1 trệt 1 lầu, 2 phòng ngủ, 2 WC đang cho thuê 25 triệu/tháng tại vị trí Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú là mức giá khá cao. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường bất động sản tại Tp. Hồ Chí Minh nói chung và Quận Tân Phú nói riêng đang có xu hướng tăng giá mạnh cho các sản phẩm mặt tiền kinh doanh, mức giá này có thể xem xét là hợp lý trong một số trường hợp.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Tiêu chí Nhà Tân Sơn Nhì (báo giá) Nhà mặt tiền Tân Phú (tham khảo) Nhà mặt tiền Quận Tân Bình (tham khảo)
Diện tích đất (m²) 80 60 – 85 70 – 90
Giá bán (tỷ đồng) 18,5 13 – 16 15 – 18
Giá/m² (triệu đồng/m²) 231,25 180 – 220 190 – 230
Loại hình Nhà mặt tiền, 1 trệt 1 lầu, kinh doanh Nhà mặt tiền, đa số 1 trệt 1 lầu Nhà mặt tiền, 1 trệt 1 lầu hoặc 2 lầu
Pháp lý Đã có sổ, hoàn công đầy đủ Đã có sổ Đã có sổ
Thu nhập cho thuê 25 triệu/tháng (~0,016% giá trị/tháng) Không phổ biến cho thuê mặt bằng Khoảng 20-25 triệu/tháng

Nhận xét

Giá 18,5 tỷ đồng là mức giá cao hơn trung bình khu vực Tân Phú và tương đương hoặc cao hơn một chút so với các nhà mặt tiền tại Quận Tân Bình – khu vực giáp ranh có tiềm năng phát triển tương đương. Tuy nhiên, điểm cộng lớn là căn nhà đang có hợp đồng cho thuê ổn định 25 triệu/tháng, giúp chủ đầu tư có dòng tiền đều đặn, giảm áp lực tài chính.

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý: sổ đỏ, giấy phép xây dựng, hoàn công, không có tranh chấp hoặc quy hoạch treo.
  • Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực: kế hoạch hạ tầng, quy hoạch đô thị, dự án gần kề.
  • Kiểm tra hợp đồng cho thuê hiện tại: độ tin cậy người thuê, thời hạn hợp đồng, khả năng tiếp tục cho thuê hoặc tăng giá thuê.
  • Khả năng tài chính cá nhân, lãi suất vay nếu có vay ngân hàng.
  • Khả năng thương lượng giá và điều kiện thanh toán với chủ nhà.

Đề xuất giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích so sánh và các yếu tố trên, mức giá hợp lý để thương lượng có thể nằm trong khoảng 16,5 – 17,5 tỷ đồng, tương đương giá/m² khoảng 206 – 219 triệu. Mức này phản ánh sự cạnh tranh với các bất động sản tương đương trong khu vực, đồng thời tính đến giá trị gia tăng từ hợp đồng cho thuê.

Chiến lược thuyết phục chủ nhà:

  • Nhấn mạnh nhu cầu đầu tư bền vững và khả năng thanh toán nhanh, giúp giao dịch thuận lợi.
  • So sánh trực tiếp với các bất động sản có giá thấp hơn nhưng tương đương về vị trí và diện tích để làm cơ sở cho đề nghị giảm giá.
  • Đề xuất phương án thanh toán linh hoạt, có thể trả trước một phần lớn để tạo sự an tâm cho chủ nhà.
  • Đưa ra lý do khách quan về thị trường hiện tại và xu hướng giá, nhằm thuyết phục chủ nhà giá đề xuất là hợp lý.

Thông tin BĐS

Mặt Tiền Kinh Doanh Đỉnh-Hiếm Nhà Bán..
-1 trệt 1 lầu, 2 pn, 2 wc đang cho thuê 25 triệu/tháng.-Vị trí cực đẹp, giáp Tân Bình...
-Sổ vuông A4, hoàn công đủ, đẹp không tỳ vết, chính chủ lâu năm, mua bán nhanh
18đ5 còn thương lượng