Phân tích giá tin BĐS "Ngộp bank nên bán lỗ 100tr – Căn hộ SHR tặng nội thất gỗ -TL chính chủ"

Giá: 2,4 tỷ 76 m²

  • Loại hình căn hộ

    Chung cư

  • Quận, Huyện

    Huyện Nhà Bè

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất cao cấp

  • Giá/m²

    31,58 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Sổ hồng riêng

  • Tình trạng bất động sản

    Đã bàn giao

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    2 phòng

  • Diện tích

    76 m²

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Xã Phú Xuân

15B, Nguyễn Lương Bằng, Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh

11/08/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá căn hộ 76m² tại Huyện Nhà Bè

Giá đưa ra là 2,4 tỷ đồng, tương đương khoảng 31,58 triệu/m². Dựa trên thị trường chung cư tại Huyện Nhà Bè hiện nay, mức giá này có thể coi là hợp lý và có phần cạnh tranh nếu xét đến các yếu tố như vị trí, pháp lý và nội thất đi kèm.

Phân tích chi tiết và so sánh thị trường

Yếu tố Thông tin căn hộ Mức thị trường tại Nhà Bè Nhận xét
Diện tích 76 m² (2PN, 2WC) 65 – 80 m² phổ biến cho 2PN Diện tích phù hợp với nhu cầu gia đình nhỏ hoặc vợ chồng trẻ.
Giá/m² 31,58 triệu/m² 28 – 35 triệu/m² tùy dự án và vị trí Giá nằm trong khoảng trung bình khá, không quá cao so với các dự án mới cùng khu vực.
Pháp lý Sổ hồng riêng Nhiều dự án mới bàn giao chưa có sổ Ưu thế lớn giúp giao dịch nhanh và tăng tính thanh khoản.
Nội thất Nội thất cao cấp, full gỗ Thường bán căn hộ bàn giao thô hoặc cơ bản Tiết kiệm chi phí trang trí, tăng giá trị sử dụng ngay.
Vay ngân hàng Vay tối đa 1,5 tỷ với lãi suất ưu đãi Thông thường vay 70% giá trị căn hộ, lãi suất cạnh tranh Điều kiện vay hỗ trợ tài chính tốt, phù hợp với khách hàng có nhu cầu vay vốn.

Lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ giấy tờ pháp lý, đặc biệt là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu căn hộ (sổ hồng riêng đã có sẵn là điểm cộng lớn).
  • Xác minh tình trạng thực tế căn hộ, chất lượng nội thất và tiện ích đi kèm theo mô tả.
  • So sánh với các dự án lân cận để đảm bảo giá cả cạnh tranh và phù hợp với ngân sách.
  • Làm rõ các điều khoản thương lượng, đặc biệt là khả năng giảm giá thêm nếu khách hàng có thiện chí.
  • Kiểm tra quy hoạch khu vực, hạ tầng giao thông và tiện ích xung quanh để đánh giá tiềm năng tăng giá trong tương lai.

Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng

Dựa trên mức giá hiện tại và các yếu tố thị trường, bạn có thể đề xuất mức giá từ 2,3 tỷ đến 2,35 tỷ đồng để có khoảng đệm thương lượng hợp lý. Lý do:

  • Dù mức giá 2,4 tỷ đã thấp hơn thị trường khoảng 100 triệu, việc hạ thêm sẽ giúp đảm bảo chi phí phát sinh và chi phí sang tên, thuế phí được tối ưu.
  • Nhấn mạnh thiện chí mua nhanh, giao dịch nhanh chóng, giúp chủ nhà giảm áp lực tài chính hoặc tránh chi phí bảo trì, quản lý.
  • Đưa ra các so sánh với mức giá trung bình các căn hộ tương tự trong cùng khu vực, nhấn mạnh yếu tố giá trị thực tế và tiềm năng tăng giá.

Ví dụ trao đổi với chủ nhà: “Anh/chị thấy căn hộ có nội thất cao cấp và sổ hồng sẵn rất tốt, tuy nhiên với ngân sách của tôi và các căn hộ tương tự trong khu vực, tôi mong muốn mức giá khoảng 2,3 đến 2,35 tỷ đồng để chúng ta có thể nhanh chóng hoàn tất giao dịch và tôi sẽ ưu tiên thanh toán sớm.”

Thông tin BĐS

- Diện tích 76m2 (2PN,2WC)
- Giá bán nhanh 2.4 tỷ thấp hơn thị trường 100tr
- Thương lượng trực tiếp chủ, khách thiện chí sẽ bớt thêm
- ĐÃ CÓ SỔ, SỞ HỮU LÂU DÀI
- Tặng full nội thất gỗ như hình
- Vay được tất cả ngân hàng cho vay tối đa 1.5 tỷ gói vay 5.5%/năm cố định 3 năm và Quỹ Phát triển nhà ở lãi suất 4.7%/năm
- Tiện ích đầy đủ
Liên hệ xem nhà thực tế