Check giá "NHÀ 2 TẦNG_4.2 x 12m_TÂN KỲ TÂN QUÝ_TÂN PHÚ_5.98 TỶ"

Giá: 5,98 tỷ 56 m²

  • Quận, Huyện

    Quận Tân Phú

  • Tổng số tầng

    2

  • Tình trạng nội thất

    Nội thất đầy đủ

  • Loại hình nhà ở

    Nhà ngõ, hẻm

  • Giá/m²

    106,79 triệu/m²

  • Giấy tờ pháp lý

    Đã có sổ

  • Đặc điểm nhà/đất

    Hẻm xe hơi,Nhà nở hậu

  • Tỉnh, thành phố

    Tp Hồ Chí Minh

  • Số phòng ngủ

    3 phòng

  • Diện tích đất

    56 m²

  • Số phòng vệ sinh

    2 phòng

  • Phường, thị xã, thị trấn

    Phường Tân Sơn Nhì

Đường Tân Kỳ Tân Quý, Phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh

17/10/2025

Liên hệ tin tại Nhatot.com

Phân tích giá chi tiết

Nhận định mức giá

Giá 5,98 tỷ cho căn nhà 2 tầng diện tích 56 m² tại Quận Tân Phú, Tp Hồ Chí Minh tương đương khoảng 106,79 triệu/m² là mức giá khá cao so với mặt bằng chung khu vực. Tuy nhiên, mức giá này có thể được coi là hợp lý trong trường hợp căn nhà sở hữu nhiều ưu điểm như vị trí hẻm xe hơi, nhà nở hậu, pháp lý rõ ràng với sổ hồng riêng, nội thất đầy đủ, và gần các tuyến đường lớn như Lê Trọng Tấn, Trần Văn Ơn, Nguyễn Quý Anh.

Phân tích chi tiết và so sánh thực tế

Tiêu chí Bất động sản đánh giá Mức giá trung bình khu vực (Quận Tân Phú) Nhận xét
Diện tích đất 56 m² 50 – 60 m² Phù hợp với tiêu chuẩn nhà phố trung bình tại quận
Giá/m² 106,79 triệu/m² 80 – 100 triệu/m² Giá cao hơn trung bình khoảng 6-33%, cần xem xét thêm tiện ích đi kèm
Vị trí Đường Tân Kỳ Tân Quý, hẻm xe hơi, cách mặt tiền 50m Phố chính hoặc hẻm nhỏ khó đi xe hơi Ưu điểm lớn về giao thông và tiện ích xung quanh
Pháp lý Sổ hồng riêng, công nhận đủ Nhiều căn còn khó khăn về giấy tờ Điểm cộng lớn, tăng tính thanh khoản
Tiện ích và nội thất Nội thất đầy đủ, nhà mới đẹp, 3 phòng ngủ, 2 WC Không đồng đều, nhiều nhà cần sửa chữa Giá trị tăng lên nhờ chất lượng nhà

Những lưu ý khi quyết định xuống tiền

  • Kiểm tra kỹ pháp lý, xác minh sổ hồng và tính pháp lý của phần nở hậu để tránh rủi ro.
  • Đánh giá kỹ hiện trạng nhà, nội thất có đúng như mô tả để tránh phát sinh chi phí sửa chữa.
  • Xem xét tình trạng hẻm, khả năng xe hơi ra vào thuận tiện, ảnh hưởng lớn đến giá trị và sinh hoạt.
  • Đánh giá tiềm năng phát triển khu vực xung quanh, các dự án hạ tầng, trường học, chợ, đường xá.
  • Thương lượng giá dựa trên các điểm yếu nếu có như: vị trí hẻm không quá gần mặt tiền, chi phí bảo trì hoặc sửa chữa tiềm năng.

Đề xuất mức giá hợp lý và chiến lược thương lượng

Dựa trên phân tích, mức giá hợp lý hơn cho căn nhà này nên nằm trong khoảng 5,2 – 5,5 tỷ đồng (tương đương 93 – 98 triệu/m²). Đây là mức giá vừa phải, phản ánh đúng giá trị thực tế và tiềm năng khu vực, đồng thời có không gian thương lượng cho người mua.

Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:

  • Nêu bật các điểm hạn chế như hẻm cách mặt tiền 50m, ảnh hưởng đến sự thuận tiện và giá trị so với mặt bằng khu vực.
  • Lưu ý chi phí phát sinh có thể xảy ra cho việc bảo trì, sửa chữa hoặc hoàn thiện nội thất trong tương lai.
  • Tham khảo giá các căn tương tự đang chào bán trong khu vực có giá thấp hơn để làm cơ sở đàm phán.
  • Đề nghị chủ nhà cân nhắc giảm giá để giao dịch nhanh, tránh thời gian bất động sản bị “đóng băng” trên thị trường.

Thông tin BĐS

-Kết cấu: 2 tầng đúc BTCT(3PN+2WC)- nhà đẹp sáng loáng
-hẻm thông thoáng-cách 50m ra mặt tiền
-gần lê trọng tấn,trần văn ơn,nguyễn quý anh, nguyễn cửu đàm
-sổ hồng riêng vuông đẹp-sổ nở hậu tài lộc,công nhận đủ 55.7m2