Nhận định về mức giá 7,3 tỷ cho nhà mặt phố tại đường số 27, Phường An Phú Đông, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Mức giá 7,3 tỷ đồng tương đương khoảng 114,06 triệu đồng/m² cho một căn nhà 4 tầng, diện tích đất 64 m² (4×16 m), tổng diện tích sử dụng 200 m² tại khu vực Quận 12 hiện nay.
Phân tích chi tiết và so sánh thị trường
| Tiêu chí | Bất động sản đang xem | Bất động sản tương tự tại Quận 12 (tham khảo) | Bất động sản tương tự tại Gò Vấp (gần Quận 12) |
|---|---|---|---|
| Diện tích đất (m²) | 64 | 60 – 70 | 55 – 65 |
| Diện tích sử dụng (m²) | 200 | 180 – 210 | 180 – 200 |
| Số tầng | 4 | 3 – 4 | 3 – 4 |
| Giá bán (tỷ đồng) | 7,3 | 5,8 – 7,0 | 6,5 – 7,2 |
| Giá/m² đất (triệu đồng) | 114,06 | 90 – 110 | 100 – 112 |
| Pháp lý | Đã có sổ hồng hoàn công | Đầy đủ | Đầy đủ |
| Vị trí | Đường số 27, phường An Phú Đông, gần chợ cầu Đồng, Ngã Tư Ga Quận 12, liền kề Gò Vấp | Trung tâm Quận 12 | Trung tâm Gò Vấp |
| Tiện ích | Nhà mới, full nội thất, thiết kế hiện đại, 4 phòng ngủ, 5 phòng vệ sinh | Nhà mới hoặc cũ, tiện ích cơ bản | Nhà mới, tiện ích đầy đủ |
Nhận xét về mức giá
Giá 7,3 tỷ đồng cho căn nhà này là hơi cao so với mặt bằng giá khu vực Quận 12 bởi vì:
- Giá/m² đất đang ở mức 114,06 triệu, cao hơn mức trung bình từ 90 – 110 triệu/m² trong khu vực.
- Các căn nhà tương tự tại khu vực Quận 12 và lân cận Gò Vấp có mức giá phổ biến khoảng 5,8 – 7 tỷ đồng.
Tuy nhiên, mức giá này có thể chấp nhận được nếu:
- Nhà thực sự mới, thiết kế hiện đại, full nội thất cao cấp, không cần sửa chữa.
- Vị trí nhà rất thuận tiện, gần các tiện ích như chợ cầu Đồng, Ngã Tư Ga, giao thông kết nối tốt với trung tâm TP và Gò Vấp.
- Pháp lý rõ ràng, sổ hồng hoàn công đầy đủ, làm việc chính chủ.
Lưu ý khi quyết định xuống tiền
- Kiểm tra kỹ hồ sơ pháp lý, đảm bảo sổ hồng chính chủ, không có tranh chấp.
- Thẩm định chất lượng xây dựng thực tế, kiểm tra nội thất nếu nhà đã trang bị full nội thất.
- Đánh giá vị trí thực tế, giao thông, tiện ích xung quanh.
- So sánh chặt chẽ giá thị trường tương tự để định giá hợp lý.
- Thương lượng giá với chủ nhà dựa trên các yếu tố như thời gian bán, nhu cầu bán gấp, hiện trạng nhà.
Đề xuất mức giá hợp lý và cách thương lượng với chủ nhà
Dựa trên phân tích thị trường, mức giá hợp lý hơn nên dao động trong khoảng 6,5 – 6,8 tỷ đồng với điều kiện:
- Nhà vẫn giữ được chất lượng và nội thất hiện đại như mô tả.
- Pháp lý rõ ràng, vị trí thuận tiện.
Để thuyết phục chủ nhà đồng ý mức giá này, bạn có thể:
- Trình bày các căn nhà tương tự trong khu vực có giá thấp hơn, làm rõ mức giá 7,3 tỷ là cao hơn mặt bằng chung.
- Đưa ra cam kết mua nhanh, thanh toán minh bạch nếu chủ nhà đồng ý mức giá hợp lý hơn.
- Nhấn mạnh việc bạn đã khảo sát kỹ thị trường và chỉ có thể chấp nhận mức giá trong khoảng đề xuất.
- Đề nghị xem xét thương lượng các điều kiện hỗ trợ như giảm bớt nội thất hoặc hỗ trợ pháp lý nếu giá không thể giảm nhiều.



